Công Nghệ 12 KNTT_Bài 27 Khai thác nguồn lợi thủy sản

I. Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ CỦA KHAI THÁC NGUỒN LỢI THỦY SẢN

1. Ý nghĩa

- Khai thác nguồn lợi thủy sản có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống và phát triển kinh tế - xã hội.

- Khai thác nguồn lợi thủy sản xa bờ còn có ý nghĩa trong bảo vệ chủ quyền biển đảo:

+ Tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động.

+ Đáp ứng nguồn thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

+ Cung cấp nguồn nguyên liệu, góp phần thúc đẩy các ngành công nghiệp chế biến phát triển.

+ Giúp ngư dân bám biển, vừa phát triển kinh tế biển vừa gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo.

công nghệ 12, khai thác, olm
Khai thác nguồn lợi thủy sản.olm

2. Nhiệm vụ

Việc khai thác cần thực hiện đầy đủ các quy định của luật về khai thác nguồn lợi thủy sản như: 

- Tuân thủ đúng các quy định về:

+ Vùng khai thác.

+ Biện pháp khai thác.

+ Ngư cụ khai thác.

+ Kích cỡ loài thủy sản khai thác,...

- Bảo đảm an toàn cho người, tàu cá và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm khai thác.

+ Chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai.

+ Phải cứu nạn khi gặp người, tàu bị nạn.

- Có nghĩa vụ tham gia cứu hộ, bảo vệ chủ quyền, an ninh, trật tự trên vùng khai thác.

+ Tố giác hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản.

+ Phải treo cờ Tổ quốc trên tàu cá khi thực hiện hoạt động khai thác.

công nghệ 12, cờ, thủy sản, tàu, olm
Treo cờ Tổ quốc trên tàu khi
khai thác thủy sản

II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP KHAI THÁC NGUỒN LỢI THỦY SẢN PHỔ BIẾN

1. Lưới kéo

- Là phương pháp khai thác thủy sản chủ động.

- Hoạt động theo nguyên lí:

+ Lộc nước.

+ Bắt thủy sản.

- Thủy sản bị lùa vào lưới:

+ Bởi sự di chuyển của lưới khi kéo.

+ Bị giữ lại ở đáy lưới. 

công nghệ 12, chuẩn bị, thả lưới, olm
Lưới kéo

a. Chuẩn bị

Chuẩn bị ở bờ:

- Kiểm tra:

+ Tàu, máy, lưới.

+ Các ngư cụ khác.

→ Đảm bảo cho quá trình khai thác.

- Chuẩn bị:

+ Xăng dầu.

+ Nước đá, muối.

+ Thực phẩm.

+ Thuốc chữa bệnh,...

→ Đầy đủ cho một chuyến khai thác.

Chuẩn bị ở ngư trường:

- Lắp ráp lưới và các phụ tùng cần thiết thành một bộ ngư cụ khai thác hoàn chỉnh.

- Xác định độ sâu ngư trường khai thác bằng:

+ Máy đo.

+ Máy đo độ sâu.

→ Xác định độ sâu thả lưới thích hợp.

- Xem xét:

+ Tốc độ.

+ Hướng của gió.

+ Hướng nước.

→ Chọn hướng thả lưới thích hợp.

b. Thả lưới

- Giảm tốc độ của tàu trước khi thả lưới.

+ Có thể thả lưới ở:

  • Đuôi tàu.

  • Mạn tàu.

+ Độ sâu thả lưới phù hợp với độ sâu của ngư trường khai thác.

+ Cố định lưới sau khi việc thả lưới đã hoàn tất.

công nghệ 12, đuôi tàu, mạn tàu, olm
Thả lưới

c. Dắt lưới (hay kéo lưới)

Thời gian dắt lưới:

- Là thời gian lưới được kéo đi trong nước, thời gian dắt lưới thường từ 1 đến 3 giờ.

- Nếu thời gian dắt lưới quá ngắn sản lượng khai thác sẽ thấp.

+ Thời gian quá dài sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng thủy sản khai thác.

- Đối với khai thác thăm dò, thời gian dắt từ 0,5 đến 1 giờ.

Tốc độ dắt lưới:

- Mỗi đối tượng khai thác khác nhau cần có tốc độ dắt lưới phù hợp.

- Tốc độ dắt lưới khoảng 2 - 3 km/giờ đối với khai thác tôm.

+ Khoảng 6 - 8 km/giờ đối với khai thác cá.

d. Thu lưới và bắt thủy sản

- Giảm tốc độ kéo, thu lưới bằng máy tời chuyên dụng.

- Bắt thủy sản từ lưới lên tàu bằng ngư cụ phù hợp.

+ Phân loại, làm sạch thủy sản.

+ Cho vào hầm chứa trên tàu để bảo quản.

- Khi bắt thủy sản, cần chú ý tình trạng thủy sản lúc bắt.

→ Để xác định vị trí thả lưới thích hợp cho lần sau.

công nghệ 12, thủy sản, tốc độ, olm
Thu lưới

2. Lưới rê

- Là phương pháp khai thác thủy sản thụ động.

+ Hoạt động theo nguyên lí:

+ Lưới được thả chắn ngang đường di chuyển của thủy sản.

+ Thủy sản trên đường di chuyển sẽ bị vướng vào lưới và bị giữ lại. 

Công nghệ 12, ngư cụ, tàu, olm
Lưới rê thủy sản

a. Chuẩn bị

Chuẩn bị ở bờ: 

- Kiểm tra:

+ Tàu, máy, lưới.

+ Các ngư cụ khác.

→ Đảm bảo cho quá trình khai thác.

- Chuẩn bị:

+ Xăng dầu.

+ Nước đá, muối.

+ Thực phẩm.

+ Thuốc chữa bệnh,...

→ Đầy đủ cho một chuyến khai thác.

Chuẩn bị ở ngư trường:

- Đo đạc hoặc dự đoán:

+ Độ sâu ngư trường.

+ Độ sâu mà đối tượng khai thác có thể xuất hiện.

+ Điều chỉnh dây phao ganh nhằm đưa lưới đến đúng độ sâu mà đối tượng thủy sản đang hoạt động.

- Dự đoán hướng di chuyển của đàn thủy sản để phục vụ cho việc thả lưới.

- Xem xét:

+ Hướng dòng chảy.

+ Hướng gió.

+ Tốc độ của gió và nước.

→ Lựa chọn độ dài và hướng thả lưới phù hợp, sao cho lưới không bị vướng vào vật cản của tàu.

b. Thả lưới

- Giảm tốc độ của tàu trước khi thả lưới.

- Điều khiển:

+ Hướng thả lưới ngang với dòng chảy.

+ Xuôi hoặc ngược với hướng gió.

+ Đảm bảo lưới không bị rối.

+ Không bị vướng vào chân vịt của tàu.

c. Ngâm lưới

- Sau khi thả, lưới được ngâm hoặc trôi trong nước.

→ Đây cũng chính là thời gian khai thác.

- Thời gian ngâm lưới thường kéo dài từ 2 đến 4 giờ.

- Trong thời gian ngâm lưới cần cử người theo dõi.

+ Quan sát lưới và tình hình xung quanh.

d. Thu lưới và bắt thủy sản

- Là công đoạn cần nhiều người tham gia.

- Một người điều khiển tàu chạy dọc theo chiều dài giềng phao với tốc độ phù hợp để giúp:

+ Thu lưới nhanh.

+ Giảm được lực kéo lưới.

- Khoảng 3 - 4 người kéo lưới.

+ Khoảng 1 - 2 người gỡ thủy sản.

- Kéo lưới đến đâu tiến hành gỡ đến đó.

+ Nếu gỡ không hết trong quá trình thu lưới thì sẽ gỡ tiếp sau khi thu lưới xong.

- Khi bắt thủy sản cần chú ý tình trạng thủy sản.

→ Xác định thời điểm thả lưới thích hợp cho lần sau.

3. Lưới vây

- Là phương pháp khai thác thủy sản chủ động.

- Hoạt động theo nguyên lí:

+ Lọc nước bắt thủy sản.

Công nghệ 12, thăm dò, quan sát, olm
Lưới vây

a. Chuẩn bị

- Chuẩn bị cho chuyến khai thác:

+ Xăng dầu.

+ Lương thực.

+ Thực phẩm.

- Kiểm tra:

+ Tình trạng lưới.

+ Các ngư cụ phục vụ chuyến khai thác.

+ Tiến hành nếu cần thiết:

  • Sửa chữa.

  • Thay mới.

b. Thăm dò thủy sản

- Thăm dò dựa vào kinh nghiệm của người khai thác thông qua việc:

+ Quan sát màu nước biển.

+ Hoạt động của sinh vật săn mồi,...

- Sử dụng các thiết bị để thăm dò nhằm xác định mật độ của đàn thủy sản.

- Kết hợp cả hai.

c. Thả lưới

- Sau khi thăm dò:

+ Cho tàu đến gần vị trí hoạt động tập trung của thủy sản.

+ Giữ khoảng cách phù hợp để thủy sản không phát hiện được.

- Phán đoán nhanh các thông số cần thiết như:

+ Hướng và tốc độ di chuyển của đàn thủy sản.

+ Bản kinh hoạt động của đàn thủy sản.

+ Tình hình sóng và gió tại thời điểm thả lưới,...

→ Để chọn vị trí và hướng thả lưới thích hợp.

- Tiến hành thả lưới sao cho đạt hiệu quả bủa vây cao nhất.

- Chú ý: Tùy thuộc vào loài thủy sản, trước khi thả lưới có thể:

+ Sử dụng nguồn sáng nhân tạo:

  • Đèn điện.

  • Đèn hơi đốt,...

→ Tập trung đàn thủy sản đến vị trí thuận lợi cho việc vây bắt.

d. Thu lưới và bắt thủy sản

- Sau khi kết thúc thả lưới thì tiến hành thu lưới.

- Khi chỉ còn phần tùng lưới nằm lại trong nước:

+ Tiến hành bắt thủy sản bằng dụng cụ chuyên dụng (vợt, bơm hút,...).

- Sau khi đã bắt thủy sản xong, tiến hành rửa và cho vào hầm chứa.

Công nghệ 12, dụng cụ, thủy sản, olm
Thu lưới vây

4. Câu

- Là phương pháp khai thác thủy sản có:

+ Tính chọn lọc cao.

+ Không tàn phá nguồn lợi thủy sản và môi trường.

+ Ngư cụ khai thác đơn giản, chi phí thấp,...

- Thường có hai hình thức câu là:

+ Câu có mồi.

+ Câu không có mồi.

- Câu có mồi là:

+ Sử dụng mồi móc vào lưỡi câu.

+ Đưa đến gần khu vực có cá.

+ Cá ăn mồi sẽ mắc câu.

- Câu không có mồi là:

+ Sử dụng dây câu có mật độ lưỡi cao và sắc.

+ Được thả chặn ngang đường di chuyển của cá.

+ Cá đi qua vùng thả câu mắc lưỡi câu vào dây câu mà không cần mồi.

Công nghệ 12, mồi câu, olm
Câu thủy sản

a. Chuẩn bị

- Chuẩn bị đầy đủ:

+ Dụng cụ:

  • Cần câu.

  • Dây.

  • Lưỡi câu,...

+ Mồi câu:

  • Đối với câu có mồi.

+ Dụng cụ thu cá,...

b. Thả câu

- Tùy thuộc vào hình thức câu, có các kĩ thuật thả câu khác nhau sao cho dây câu không bị vướng.

+ Mồi câu, lưỡi câu ở độ sâu phù hợp.

- Thời gian thả câu tùy thuộc vào loài thủy sản khai thác.

- Ví dụ:

+ Câu mực thả câu vào ban đêm.

+ Câu các loài cá gần bờ thả câu vào khoảng 1 - 2 giờ khi:

  • Thủy triều xuống.

  • Thủy triều lên.

c. Ngâm câu

- Mục đích của ngâm câu là:

+ Chủ yếu để giữ mồi ăn mồi.

+ Di chuyển qua và mắc vào lưỡi câu.

- Thời gian ngâm câu tùy thuộc vào:

+ Hình thức câu.

+ Loài thủy sản khai thác.

d. Thu câu (thu dây câu) và bắt thủy sản

- Thu câu sao cho thủy sản không làm đứt dây câu:

+ Kéo dây khi chùng.

+ Dừng lại khi căng,...

- Khi bắt thủy sản lên mặt nước:

+ Dùng dụng cụ thích hợp (vợt, xiên, tay,...) để thu thủy sản.

- Đối với những loài thủy sản có kích thước lớn (cá ngừ đại dương, cá mập,...) để đưa cá lên tàu dùng:

+ Tời.

+ Cẩu.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn
Đọc tiếp:
Icon-Zalo Zalo Icon-Messager Messenger Icon-Youtube Youtube