Lý Thuyết Công Nghệ Chăn Nuôi 11 KNTT_Bài 6 Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống vật nuôi

I. CÔNG NGHỆ CẤY TRUYỀN PHÔI

1. Khái niệm

- Công nghệ cấy truyền phôi là quá trình đưa phôi từ cái này (cái cho phôi) vào tử cung cái khác (cái nhận phôi) để mang thai.

- Công nghệ này thường kết hợp với công nghệ gây rụng nhiều trứng.

=> Để sử dụng trứng của những con vật có giá trị giống vượt trội.

2. Các bước trong công nghệ cấy truyền phôi

Công nghệ 11, sơ đồ các bước trong công nghệ cấy truyền phôi ở bò, olm
Sơ đồ các bước trong công nghệ cấy truyền phôi ở bò

Các bước trong công nghệ cấy truyền phôi:

- Bước 1: Chọn bò cái cho phôi.

- Bước 2: Chọn bò cái nhận phôi.

- Bước 3: Gây động dục đồng pha.

- Bước 4: Gây rụng nhiều trứng ở bò cho phôi.

- Bước 5: Bò nhận phôi động dục.

- Bước 6: Thụ tinh nhân tạo.

- Bước 7: Thu hoạch phôi.

- Bước 8: Cấy phôi vào bò nhận.

- Bước 9: Bò cho phôi trở lại bình thường cho chu kì sinh sản tiếp theo.

- Bước 10: Bò nhận phôi mang thai.

- Bước 11: Đàn con mang tiềm năng di chuyển tốt của bò cho phôi.

3. Ý nghĩa của công nghệ cấy truyền phôi

- Khai thác tiềm năng di truyền của:

+ Vật nuôi cao sản.

+ Vật nuôi quý hiếm.

=> Cần được bảo tồn.

- Nâng cao năng suất sinh sản và thay đổi chất lượng đàn giống.

- Thuận tiện trong việc vận chuyển, trao đổi con giống giữa các địa phương và quốc gia.

II. THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM

1. Khái niệm

Thụ tinh trong ống nghiệm là phương pháp mà trứng và tinh trùng được đưa ra khỏi cơ thể, nuôi cấy và thụ tinh bên ngoài cơ thể.

2. Các bước thụ tinh trong ống nghiệm

Công nghệ 11, các bước thụ tinh trong ống nghiệm ở bò, olm
Các bước thụ tinh trong ống nghiệm ở bò

- Bước 1: Hút tế bào trứng từ buồng trứng.

- Bước 2: Nuôi để trứng phát triển và chín.

- Bước 3: Thụ tinh nhân tạo.

- Bước 4: Nuôi hợp tử phát triển đến giai đoạn:

+ Phôi dâu.

+ Phôi nang.

3. Ý nghĩa của thụ tinh trong ống nghiệm

- Tạo nhiều phôi.

- Phổ biến nhanh đặc tính tốt của cá thể, giống.

- Rút ngắn khoảng cách thế hệ.

- Cơ sở cho công nghệ cấy truyền nhân và cấy chuyển gene.

III. XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH CỦA PHÔI

1. Khái niệm

- Xác định giới tính của phôi là kĩ thuật xác định sớm giới tính của vật nuôi ngay trong giai đoạn phôi.

- Giúp cho người chăn nuôi sản xuất đàn vật nuôi:

+ Có giới tính phù hợp với hướng sản xuất.

+ Tăng hiệu quả kinh tế chăn nuôi.

2. Các bước xác định giới tính phôi ở vật nuôi

- Bước 1: Lấy mẫu từ phôi.

- Bước 2: Tách chiết DNA của mẫu phôi.

- Bước 3: Khuếch đại DNA của mẫu phôi bằng PCR với mồi đặc hiệu.

- Bước 4: Điện di sản phẩm PCR.

- Bước 5: Đối chiếu sản phẩm điện di để xác định giới tính.

3. Ý nghĩa

- Xác định giới tính trước khi cấy giúp tăng hiệu quả cấy truyền phôi.

- Ví dụ:

+ Chăn nuôi bò thịt cần nhiều bò đực.

+ Chăn nuôi bò sữa và bảo tồn giống cần nhiều bò cái.

IV. ỨNG DỤNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ TRONG CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

- Chỉ thị phân tử là đoạn DNA ngắn quy định một tính trạng của vật nuôi.

- Chỉ thị phân tử được sử dụng trong việc chọn tạo giống để di truyền qua các thế hệ.

- Các phương pháp để xác định chỉ thị phân tử:

+ Kĩ thuật khuếch đại gene (PCR).

+ Giải trình tự gene (Sequencing).

+ Phản ứng cắt bằng enzyme giới hạn,...

- Ứng dụng chỉ thị phân tử giúp:

+ Rút ngắn thời gian.

+ Giảm chi phí và công lao động trong chọn tạo giống.

Công nghệ 11, sơ đồ chọn tạo giống vật nuôi bằng chỉ thị phân tử,olm
Sơ đồ chọn tạo giống vật nuôi bằng
chỉ thị phân tử.

- Ở Việt Nam, chỉ thị phân tử đã chọn tạo thành công dòng:

+ Lợn nái Landrace và Yorkshire kháng vi khuẩn tiêu chảy.

+ Bò sữa năng suất cao,...

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn
Đọc tiếp:
Icon-Zalo Zalo Icon-Messager Messenger Icon-Youtube Youtube