Câu 23. Các động vật nào sau đây có túi tiêu hóa
A. San hô, thủy tức, sứa.
B. San hô, thủy tức, giun
đất, sứa.
C. San hô, sứa, châu chấu.
D. San hô, thủy tức, châu
chấu.
Câu 24. Ở động vật chưa có cơ quan
tiêu hóa, hình thức tiêu hóa là
A. tiêu ngoại bào + nội bào B. tiêu hóa ngoại bào.
C. tiêu hóa nội bào. D. tiêu ngoại bào + nội bào
Câu 25. Thủy tức lấy
thức ăn bằng cách dùng ……(1)….. làm …..(2)….. con mồi rồi đưa vào miệng.
Các từ/cụm
từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là:
A. 1 – xúc tu; 2 – chết B.
1 – gai; 2 – tê liệt
C. 1 – xúc tu; 2 – tê liệt D.
1 – gai; 2 – ngất
Câu 26. Ở
người và đa số động vật, bộ phận trực
tiếp hấp thụ chất dinh dưỡng là
A. manh tràng. B. ruột non. C. dạ dày. D. ruột già
Câu 27. Ở thủy tức, bộ phận hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu là cá
tế bào
A. xúc tu. B. chân đế. C. trên thành túi. D. ruột non.
Câu 28. Ở
người, các chất dinh dưỡng khi đi ra
khỏi hệ tiêu hóa sẽ đi vào
A. ruột non B. máu và hệ tuần hoàn C. các tế bào D. hệ
hô hấp
Câu 29. Các hạt thức ăn trong
thủy tức sẽ được tiêu hóa trong …..(1)…..
Từ/Cụm từ (1) là:
A. Không bào B. Ti thể C.
Bọc thức ăn D. Nhân
Câu 30. Cân bằng dinh dưỡng là
chế độ dinh dưỡng ……..(1)……
Từ/Cụm từ (1) là:
A.Đủ đạm, chất béo và
tinh bột B.Tương
đương nhu cầu cơ thể
C.Có bổ sung vitamin và
khoáng chất D.Đủ để cơ
thể không bị mệt
Câu 31. Tiêu chảy
thường do một loại vi-rút hoặc đôi khi do thực phẩm nhiễm bẩn gây ra. Trong trường
hợp ít gặp hơn, đây có thể là dấu hiệu của một tình trạng rối loạn khác, chẳng
hạn như bệnh viêm ruột hoặc hội chứng ruột kích thích. Các triệu chứng bao gồm
thường xuyên đi ngoài phân lỏng, có nước và đau bụng. Nguyên nhân gây ra bệnh
tiêu chảy không phải là ……..(1)……
Từ/Cụm từ (1) là:
A.Ô nhiễm thực phẩm B.Nhịn
đại tiện
C.Ô nhiễm nguồn nước D.Sử
dụng thuốc kháng sinh sai chỉ dẫn
Câu 32. Táo bón là triệu chứng
thường gặp, dù ở bất kỳ đối tượng hay độ tuổi nào. Đặc biệt trong xã hội hiện
nay, tình trạng này đang có xu hướng gia tăng do sự thiếu cân bằng ở chế độ
sinh hoạt và thực đơn dinh dưỡng của mỗi người. Nguyên nhân gây táo bón có
thể do …..(1)….
Từ/Cụm từ (1) là:
A.Ăn ít chất xơ B.Uống đủ nước
C.Siêng năng vận động D.Không
nhịn đại tiện
Câu 33. Ở
động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, hình
thức tiêu hóa là
A. tiêu hóa nội bào +
ngoại bào B. tiêu
hóa ngoại bào.
C. tiêu hóa nội bào. D. tiêu ngoại bào + nội bào.
Câu 34. Loài động vật nào dưới
đây chưa có cơ quan tiêu hóa?
A. Thủy
tức. B. Giun
đất. C.
Trùng amip. D. Cào cào.
Câu 35. Động
vật chưa có cơ quan tiêu hóa lấy thức ăn bằng cách
A. thực bào. B. xuất bào. C. ăn hút. D. ăn lọc
Câu 36. Động vật là sinh vật dị
dưỡng, sử dụng ….(1)..… làm thức ăn để cung cấp chất dinh dưỡng và năng lượng cần
thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
Từ/Cụm từ (1) là:
A.Thực vật B.Sinh
vật khác
C.Năng lượng mặt trời D.Động
vật không có xương sống
Câu 37. Quá trình dinh dưỡng gồm
5 giai đoạn: lấy thức ăn, …..(1)..…, hấp thụ chất dinh dưỡng, tổng hợp và thải
các chất cặn bã.
Từ/Cụm từ (1) là:
A.Tiêu hóa thức ăn B.Nghiền nát thức ăn
C.Nhào trộn thức ăn D.Đào
thải thức ăn
Câu 38. Ở động vật, sau giai
đoạn tiêu hóa và …….(1)……, chất dinh dưỡng được vận chuyển đến từng tế bào nhờ
…….(2)……
Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí
(1), (2) lần lượt là:
A.Nghiền nát – hệ tuần
hoàn B.Hấp
thụ - hệ tuần hoàn
C.Nghiền nát – hệ mạch D.Hấp
thụ - hệ mạch
Câu 39. Ở sinh vật ……(1)……, do
chưa có ……(2)……., thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức tiêu hóa nội bào.
Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là:
A.Đa bào – cơ quan tiêu
hóa B.Đơn
bào – cơ quan tiêu hóa
C.Đa bào – cơ quan hấp
thụ D.Đơn
bào – cơ quan hấp thụ
Câu 40. Ở một số động vật đa
bào ……(1)……, có sự kết hợp cả hai hình thức tiêu hóa ……(2)…… và tiêu hóa ngoại
bào.
Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là:
A.Bậc cao – nội bào B.Bậc
trung bình – nội bào
C.Bậc thấp – nội bào D.Bậc
chưa tiến hóa – nội bào
Câu 41. Nhu cầu năng lượng và
…….(1)….. của cơ thể phụ thuộc và độ tuổi, giới, cường độ
lao động, ……(2)…… và tình trạng bệnh tật.
Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là:
A.Các chất khoáng – sức
khỏe thể chất
B.Chất chất vi lượng – sức
khỏe thể chất
C.Các chất dinh dưỡng –
sức khỏe thể chất
D.Các chất dinh dưỡng –
sức khỏe tinh thần
Câu 42. Các nhóm năng lượng
đưa vào cơ thể với lượng vừa đủ và đúng tỉ lệ protein
chiếm 13 đến 20%, ……(1)..…. chiếm 15-20% và
carbohydrate chiếm 60-65% so với tổng
nhu cầu năng lượng.
Từ/Cụm từ (1) là:
A.Vi thể B.Chất
khoáng C.Chất đạm D.Lipid
Câu 43. Tiêu hóa là quá trình
A. làm
biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ đơn giản.
B. tạo
ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cung cấp cho cơ thể.
C. biến
đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng.
D. biến đổi thức ăn
thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
Câu 44. Tiêu hóa nội bào, là
quá trình tiêu hóa thức ăn
A. bên
trong tế bào, nhờ quá trình hô hấp tế bào.
B. bên trong tế bào, nhờ các enzyme trong hệ tiêu hóa
C. bên
ngoài tế bào, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học
D. bên
trong tế bào, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học
Câu 45. Tiêu hóa ngoại bào, là
quá trình tiêu hóa thức ăn
A. bên
ngoài cơ thể, nhờ hoạt động cơ học của cơ quan tiêu hóa.
B. bên
ngoài tế bào, nhờ hoạt động cơ học của cơ quan tiêu hóa.
C. bên ngoài tế bào, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học.
D. bên
ngoài cơ thể, nhờ enzyme tiêu hóa và hoạt động cơ học.
Câu 46. Trong
tiêu hóa nội bào, thức ăn được tiêu hóa nhờ enzyme thủy phân của
A. lysosome. B. ribosome. C. không bào. D. nhân.
Câu 47. Ở tiêu hóa nội bào, thức ăn
được tiêu hóa trong
A. không bào tiêu hóa. B. túi tiêu hóa.
C. ống tiêu hóa. D. dịch tiêu hóa.