ĐỀ SỐ 1
Phần I (6 điểm). Câu trắc
nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai
trò của lâm nghiệp đối với đời sống con người?
A. Cung cấp phân
bón cho trồng trọt.
B. Cung cấp lâm sản,
đặc sản cây công nghiệp phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng.
C. Cung cấp trứng,
thịt, sữa phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu.
D. Cung cấp thức ăn
cho chăn nuôi.
Câu 2. Một trong các đặc trưng cơ bản của sản xuất
lâm nghiệp là
A. đối tượng là các
cơ thể thực vật, có chu kì sinh trưởng ngắn.
B. đối tượng là các
cơ thể động vật, có chu kì sinh trưởng dài.
C. đối tượng là các
cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài.
D. đối tượng là các
cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng ngắn.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là một trong các nguyên
nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên rừng?
A. Phá rừng trồng
cây công nghiệp và cây đặc sản.
B. Giao, cho thuê
và thu hồi rừng, đất trồng rừng.
C. Lập quy hoạch, kế
hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
D. Xây dựng các khu
bảo tồn, vườn quốc gia.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đặc
điểm sinh sản của cá?
A. Phần lớn cá đẻ
trứng, thụ tinh ngoài ở môi trường nước.
B. Các loài cá khác
nhau thì có tuổi thành thục giống nhau.
C. Trong tự nhiên,
cá sinh sản theo mùa, có mùa chính và mùa phụ.
D. So với động vật
có xương sống khác thì cá có sức sinh sản cao.
Câu 5. Một trong những vai trò của trồng rừng là
A. nâng cao tỉ lệ sống
của cây rừng.
B. hạn chế tác hại
của sâu, bệnh đối với cây rừng.
C. phủ xanh đất trống,
đồi núi trọc.
D. tạo không gian tối
ưu cho cây rừng sinh trưởng, phát triển.
Câu 6. Trồng rừng đúng thời vụ có vai trò nào sau
đây?
A. Giúp cây rừng chống
lại các loại sâu bệnh hại.
B. Giúp cây rừng ức
chế sự phát triển của cỏ dại.
C. Nâng cao khả
năng ra hoa, đậu quả của cây rừng.
D. Nâng cao tỉ lệ sống
của cây rừng.
Câu 7. Trong khai thác tài nguyên rừng, “khai thác
trắng” là
A. chọn chặt các
cây đã thành thục, giữ lại những cây còn non, cây có phẩm chất tốt và sức sống
mạnh.
B. chặt toàn bộ cây
rừng ở một khu vực nhất định trong một mùa khai thác.
C. chọn chặt các
cây già, cây bị sâu bệnh, giữ lại những cây còn non.
D. chặt toàn bộ cây
rừng ở một khu vực nhất định, thực hiện trong nhiều mùa khai thác.
Câu 8. Một trong những xu hướng phát triển thuỷ sản
của Việt Nam và thế giới là
A. tăng tỉ lệ khai
thác, giảm tỉ lệ nuôi để phát triển bền vững.
B. hạn chế áp dụng
công nghệ cao trong nuôi trồng và khai thác.
C. tăng khai thác gần
bờ để giảm chi phí.
D. tăng tỉ lệ nuôi,
giảm tỉ lệ khai thác để phát triển bền vững.
Câu 9. Một trong những ưu điểm của phương thức nuôi
thuỷ sản quảng canh là
A. năng suất cao do
chủ động lựa chọn nguồn giống và thức ăn.
B. chi phí vận hành
sản xuất thấp do không phải đầu tư con giống và thức ăn.
C. quản lí vận hành
dễ dàng do được đầu tư nhiều trang thiết bị hỗ trợ.
D. hiệu quả kinh tế
cao nhờ áp dụng các công nghệ tiến tiến trong quá trình nuôi.
Câu 10. Trong kĩ thuật ương cá giống nước ngọt, cần
chú ý các biện pháp kĩ thuật như sau:
(1) Thiết bị nuôi ương phù
hợp.
(2) Giống thả đạt chất lượng
tốt.
(3) Mật độ thả giống phù hợp.
(4) Thức ăn, môi trường phù
hợp với sinh trưởng của cá.
Số đáp án đúng là:
A. 2. B. 1. C.
3. D. 4.
Câu 11. Căn cứ vào nguồn gốc, các loài thuỷ sản được
phân chia thành các nhóm nào sau đây?
A. Loài bản địa và
loài nhập nội.
B. Loài ăn thực vật,
loài ăn động vật và loài ăn tạp.
C. Loài nước ngọt
và loài nước mặn.
D. Loài ôn đới và
loài nhiệt đới.
Câu 12. Phát biểu nào đúng khi nói về ứng dụng công
nghệ sinh học trong chọn giống thuỷ sản?
A. Ứng dụng chỉ thị
phân tử để rút ngắn thời gian chọn giống, giảm chi phí và công lao động.
B. Ứng dụng công
nghệ sinh học để chẩn đoán, phát hiện các vi sinh vật gây bệnh trên thuỷ sản.
C. Ứng dụng công
nghệ sinh học để sản xuất các chế phẩm sinh học nhằm mục đích cải thiện môi trường
nuôi thuỷ sản.
D. Ứng dụng công
nghệ sinh học để sản xuất chế phẩm sinh học probiotics trong nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 13. Giống thuỷ sản có vai trò nào sau đây?
A. Cải thiện chất
lượng nước nuôi thuỷ sản.
B. Quyết định năng
suất nuôi thuỷ sản.
C. Bảo vệ môi trường
trong nuôi thuỷ sản.
D. Cung cấp nguyên
liệu cho công nghiệp chế biến.
Câu 14. Đối tượng thuỷ sản nào sau đây có thể nhân giống
bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào?
A. Tôm sú và cá
tra. B. Cá lăng.
C. Cá rô phi. D. Rong
sụn.
Câu 15. Nuôi thuỷ sản thâm canh có nhược điểm nào sau
đây?
A. Vốn đầu tư lớn,
rủi ro cao nếu người nuôi không nắm vững kiến thức và kĩ thuật.
B. Năng suất và sản
lượng thấp.
C. Khó áp dụng công
nghệ hiện đại nên hiệu quả kinh tế thấp.
D. Môi trường nuôi
khó quản lí nên mật độ nuôi thấp.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng về lợi ích của
nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP?
A. Sản phẩm có chất
lượng cao, ổn định.
B. Chi phí đầu tư
thấp, năng suất cao.
C. Hiệu quả kinh tế
cao nhờ sự hỗ trợ của các trang thiết bị hiện đại.
D. Sản phẩm dễ dàng
xuất khẩu mà không cần kiểm tra chất lượng.
Câu 17. Thành phần dinh dưỡng trong thức ăn thuỷ sản
gồm:
A. Nước, chất vô
cơ, chất hữu cơ.
B. Nước, khoáng vi
lượng, vitamine.
C. Nước, khoáng đa
lượng, khoáng vi lượng.
D. Khoảng đa lượng,
khoáng vi lượng, vitamine.
Câu 18. Thức ăn viên cho thuỷ sản thuộc nhóm nào sau
đây?
A. Thức ăn bổ sung.
B. Thức ăn tươi sống.
C. Thức ăn hỗn hợp.
D. Nguyên liệu.
Câu 19. Thức ăn tươi sống cho thuỷ sản có đặc điểm
nào sau đây?
A. Chứa hàm lượng
nước cao nên không bảo quản được lâu.
B. Chứa hàm lượng
nước thấp nên bảo quản được lâu.
C. Chứa thành phần
dinh dưỡng cân đối.
D. Chứa hàm lượng
protein thấp.
Câu 20. Thức ăn hỗn hợp thường được bảo quản trong điều
kiện nào sau đây?
A. Bảo quản trong
kho lạnh.
B. Bảo quản nơi có
độ ẩm cao
C. Bảo quản trong tủ
mát.
D. Bảo quản nơi khô
ráo, thoáng mát.
Câu 21. Việc bảo quản thức ăn thuỷ sản đúng cách có ý
nghĩa nào sau đây?
A. Kéo dài thời
gian bảo quản.
B. Tăng chất lượng
thức ăn.
C. Giảm giá thành
thức ăn.
D. Giảm lượng thức
ăn khi nuôi.
Câu 22. Công nghệ chế biến nào sau đây không dùng để
chế biến cá?
A. Đóng hộp. B. Sấy
khô.
C. Làm nước mắm. D. Làm
nem chua.
Câu 23. Phòng, trị bệnh cho thuỷ sản có vai trò nào
sau đây?
A. Giúp nâng cao
năng suất thuỷ sản.
B. Giúp nâng cao chất
lượng thuỷ sản.
C. Giúp nâng cao sức
đề kháng cho con người.
D. Giúp hạn chế ô
nhiễm môi trường.
Câu 24. Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có ý nghĩa nào sau
đây?
A. Nâng cao hiệu quả
khai thác thuỷ sản.
B. Duy trì chất lượng
sản phẩm thuỷ sản.
C. Nâng cao hiệu quả
nuôi trồng thuỷ sản.
D. Bảo vệ các loài
thuỷ sản quý hiếm.
Phần II (4 điểm). Câu trắc
nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Ở một số địa phương của nước ta, người dân
thường chăn thả trâu, bò trong các khu vực rừng mới trồng. Sau đây là một số nhận
định:
a) Chăn thả trâu, bò ở khu vực rừng mới trồng là
một trong những nguyên nhân làm suy thoái tài nguyên rừng.
b) Ở các khu vực rừng mới trồng, do cây rừng còn
nhỏ nên có nhiều diện tích đất trống, nhiều cỏ dại mọc lên. Vì vậy, việc chăn
thả trâu, bỏ sẽ giúp giảm công làm có đồng thời nâng cao hiệu quả kinh tế cho
người dân.
c) Việc chăn thả trâu, bò ở khu vực rừng mới trồng
có tác dụng hạn chế nguồn sâu, bệnh hại cây rừng.
d) Chăn thả trâu, bò với mật độ thích hợp trong
các khu vực rừng mới trồng sẽ giúp cây rừng sinh trưởng, phát triển tốt hơn.
Câu 2. Một nhóm học sinh sau khi tìm hiểu về các phương
thức nuôi thuỷ sản phổ biến ở nước đã đưa ra các nhận định như sau:
a) Có 3 phương thức nuôi thuỷ sản phổ biến là
phương thức quảng canh, thâm canh và bán thâm canh.
b) Nuôi thuỷ sản theo phương thức quảng canh có
chi phí đầu tư thấp nhất trong tất cả các phương thức.
c) Nuôi thuỷ sản theo phương thức thâm canh cho
năng suất và hiệu quả kinh tế thấp nhất.
d) Nuôi thuỷ sản theo phương thức quảng canh là
xu hướng phát triển thuỷ sản của nhiều nước trên thế giới do chi phí đầu tư thấp
và thân thiện với môi trường.
Câu 3. Một nhóm học sinh sau khi tìm hiểu về các chế
phẩm sinh học dùng để nuôi tôm sú đã đưa ra một số nhận định như sau:
a) Chế phẩm vi sinh có khả năng phát hiện sớm và
ức chế vi sinh vật gây bệnh cho thuỷ sản.
b) Chế phẩm vi sinh giúp làm sạch nước và đáy hồ
ao nuôi tôm.
c) Chế phẩm vi sinh phối hợp các chất prebiotic
giúp hỗ trợ sự phát triển của các vi khuẩn có lợi cho tôm.
d) Chế phẩm vi sinh giúp hỗ trợ sự phát triển của các
vi khuẩn có hại trong hệ tiêu hoá của tôm.
Câu 4. Trong một hoạt động luyện tập, giáo viên yêu
cầu nhóm học sinh quan sát hình (hình 1) và đưa ra nhận định về suy thoái tài
nguyên rừng.
Sau khi quan sát, nhóm học
sinh đưa ra các nhận định như sau:
a) Nguyên nhân dẫn đến làm suy thoái tài nguyên
rừng ở hình lc là do chăn thả gia súc.
b) Nguyên nhân làm suy thoái tài nguyên rừng ở
hình la và 1b là do cháy rừng.
c) Hình 1d minh hoạ cho việc phá rừng trồng cây
công nghiệp và cây đặc sản dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng.
d) Hình 1b minh hoạ cho hoạt động chăm sóc rừng
không đúng cách dẫn đến làm suy thoái tài nguyên rừng.