ĐỀ SỐ 4
PHẦN I (6 điểm). Câu trắc
nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về vai trò
của trồng trọt?
A. Cung cấp nguyên
liệu cho nhà máy bia.
B. Cung cấp nguyên
liệu cho nhà máy chế biến sữa.
C. Cung cấp nguyên
liệu cho nhà máy chế biến gỗ.
D. Cung cấp nguyên
liệu cho nhà máy giấy.
Câu 2. Nhóm cây nào sau đây là cây lương thực?
A. Cà phê, chè, hạt
điều. B. Xoài, nhãn, sầu riêng.
C. Bắp cải, rau muống,
cải xanh. D. Lúa, ngô, khoai lang.
Câu 3. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hoá học trong
trồng trọt có thể dẫn đến điều nào sau đây?
A. Kích thích cây
trồng sinh trưởng, phát triển.
B. Tăng cường hoạt
động của các vi sinh vật có lợi trong đất.
C. Tồn dư hoá chất
độc hại trong sản phẩm trồng trọt.
D. Ức chế sự phát
triển của cỏ dại.
Câu 4. Hoạt động nào sau đây là một trong những
nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trong trồng trọt?
A. Ưu tiên sử dụng
bón vi sinh thay cho phân bón hoá học.
B. Đốt rơm rạ sau
khi thu hoạch.
C. Thu gom chai, lọ
đựng thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng.
D. Xử lí chất thải
trồng trọt thành phân bón hữu cơ.
Câu 5. Cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến
thịt hộp là vai trò của ngành sản xuất nào sau đây?
A. Trồng trọt. B. Chăn
nuôi. C. Lâm nghiệp. D. Thuỷ sản.
Câu 6. Nhóm thức ăn chăn nuôi nào sau đây thuộc nhóm
giàu protein?
A. Khô đậu tương,
khô lạc, bột cá.
B. Bột vỏ tôm, vỏ ốc,
bột xương.
C. Các loại rau, củ
quả.
D. Cám gạo, bột
ngô, khoai lang.
Câu 7. Nội dung nào sau đây đúng về vai trò của chăn
nuôi?
A. Cung cấp lương
thực cho tiêu dùng và xuất khẩu.
B. Bảo vệ môi trường
sinh thái.
C. Cung cấp thực phẩm
giàu protein cho con người.
D. Bảo vệ đa dạng
sinh học và nguồn gene động vật.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng về chăn nuôi công
nghiệp?
A. Chi phí đầu tư
thấp, hiệu quả kinh tế cao.
B. Không gây ảnh hưởng
đến sức khoẻ con người và môi trường sinh thái.
C. Quy mô chăn nuôi
nhỏ, hiệu quả kinh tế thấp.
D. Áp dụng công nghệ
tiên tiến trong phân loại, thu gom, xử lí chất thải.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về vai trò
của thuỷ sản?
A. Cung cấp nguyên
liệu cho chế biến và xuất khẩu.
B. Đảm bảo an ninh
lương thực và phát triển bền vững.
C. Cung cấp nguồn
thực phẩm cho con người.
D. Tạo thêm công ăn
việc làm cho người lao động.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về xu hướng phát
triển của thuỷ sản ở Việt Nam và trên thế giới?
A. Giảm tỉ lệ nuôi,
tăng tỉ lệ khai thác để phát triển thuỷ sản bền vững.
B. Khai thác tối đa
nguồn lợi thuỷ sản, phục vụ nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu.
C. Hướng tới nuôi
trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP.
D. Tăng cường khai
thác gần bờ để bảo vệ môi trường sinh thái.
Câu 11. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về vai trò
của lâm nghiệp đối với đời sống con người?
A. Bảo tồn đa dạng
sinh học và môi trường sinh thái.
B. Tạo công ăn việc
làm, giúp ổn định đời sống của đồng bào các dân tộc miền núi.
C. Cung cấp nguồn
thức ăn phục vụ phát triển chăn nuôi.
D. Cung cấp nguồn
thực phẩm giàu protein cho con người.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai
trò của công nghệ sinh học trong nhân giống cây lâm nghiệp?
A. Giúp nhân nhanh
giống cây lâm nghiệp phục vụ sản xuất.
B. Tạo ra giống cây
lâm nghiệp sinh trưởng nhanh.
C. Tạo ra giống cây
lâm nghiệp có chất lượng gỗ tốt.
D. Rút ngắn thời
gian chọn tạo giống cây lâm nghiệp.
Câu 13. Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có ý nghĩa nào sau
đây?
A. Giúp nâng cao hiệu
quả của nuôi trồng thuỷ sản.
B. Nâng cao sản lượng
thuỷ sản khai thác trong tự nhiên.
C. Giúp bảo vệ đa dạng
sinh học và cân bằng sinh thái.
D. Bảo vệ nguồn thuỷ
sản được khai thác trong tự nhiên.
Câu 14. Một trong những nhược điểm của trồng rừng bằng cây
con so với trồng rừng bằng hạt là
A. không thể áp dụng
trên quy mô rộng lớn.
B. tỉ lệ chết cao,
tốn nhiều công chăm sóc sau khi trồng.
C. trồng rừng bằng
cây con dễ bị côn trùng tấn công.
D. chi phí công lao
động nhiều hơn so với trồng rừng bằng hạt.
Câu 15. Việc thả các loài thuỷ sản quý, hiếm vào một
số nội thuỷ, vũng và vịnh ven biển nhằm mục đích chính nào sau đây?
A. Tập trung loài
thuỷ sản quý, hiếm vào một nơi để thuận lợi khi khai thác.
B. Giúp loài thuỷ sản
quý, hiếm tăng khả năng sinh sản.
C. Tạo khu vực có
nhiều loài thuỷ sản quý, hiếm phục vụ du lịch.
D. Tạo khu vực có
nhiều loài thuỷ sản quý, hiếm phục vụ nghiên cứu.
Câu 16. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò quan
trọng nào sau đây?
A. Giúp điều tiết
nguồn nước, hạn chế lũ lụt.
B. Phủ xanh đất trồng,
đồi núi trọc.
C. Bảo vệ môi trường
sinh thái trong các khu công nghiệp.
D. Ngăn chặn sự xâm
lấn của nước mặn vào đồng ruộng.
Câu 17. Khi nói về xử lí nước ao nuôi thuỷ sản, biện
pháp nào sau đây không phù hợp?
A. Bổ sung thực vật
phù du, tảo, rong, rêu vào ao nuôi.
B. Sử dụng chế phẩm
vi sinh vật có thể phân giải chất hữu cơ và chất độc trong nước.
C. Sử dụng hoá chất
thích hợp khử trùng nước ao nuôi.
D. Tháo nước ao sau
nuôi thuỷ sản ra hệ thống sông, hồ.
Câu 18. Lâm nghiệp cung cấp cho con người sản phẩm
nào dưới đây?
A. Ngô, khoai, sắn.
B. Thịt, trứng, sữa.
C. Các loại dược liệu
quý.
D. Các loại động,
thực vật quý, hiếm.
Câu 19. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về ý nghĩa
của khai thác nguồn lợi thuỷ sản?
A. Cung cấp nguồn
thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
B. Giúp giảm việc
nuôi trồng nhằm phát triển thuỷ sản bền vững.
C. Bảo vệ đa dạng
sinh học và môi trường sinh thái.
D. Bảo tồn các loài
thuỷ sản quý, hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 20. Nhận định nào sau đây không đúng khi
nói về đặc điểm sinh sản của cá?
A. Phần lớn cá đẻ
trứng, thụ tinh ngoài ở môi trường nước.
B. Hầu hết các loài
cá đều có tuổi thành thục sinh dục khác nhau.
C. Trong tự nhiên,
đa số các loài cá nước ta sinh sản theo mùa.
D. So với động vật
có xương sống khác thì cá có sức sinh sản cao nhất.
Câu 21. Khâu nào sau đây là không bắt buộc trong các
bước chuẩn bị ao ương cá giống?
A. Diệt mầm bệnh,
cá tạp và địch hại.
B. Bón phân gây màu
tạo nguồn thức ăn tự nhiên.
C. Tạo môi trường sống
thuận lợi.
D. Bón phân hoá học
kết hợp với phơi ao.
Câu 22. Thức ăn thuỷ sản gồm những nhóm nào sau đây?
A. Thức ăn nhân tạo,
thức ăn bổ sung, thức ăn tươi sống và nguyên liệu.
B. Thức ăn hỗn hợp,
chất bổ sung, thức ăn công nghiệp và nguyên liệu.
C. Thức ăn hỗn hợp,
chất bổ sung, thức ăn tươi sống và nguyên liệu.
D. Thức ăn nhân tạo,
thức ăn bổ sung, thức ăn tươi sống và nguyên liệu.
Câu 23. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về chế phẩm
vi sinh trong phòng, trị bệnh thuỷ sản?
A. Có chứa kháng
sinh ức chế hoạt động của vi sinh vật gây bệnh.
B. Sử dụng để khử
trùng nước ao nuôi thuỷ sản.
C. Kích thích khả
năng tiêu hoá thức ăn của động vật thuỷ sản.
D. Phát hiện sớm
tác nhân gây bệnh giúp nâng cao hiệu quả phòng, trị bệnh.
Câu 24. Một trong những nhiệm vụ của chủ rừng trong bảo
vệ rừng là
A. xây dựng kế hoạch
phòng chống cháy rừng.
B. thông báo kịp thời
cho người dân về cháy rừng.
C. trồng xen cây ăn
quả và cây công nghiệp đặc sản dưới tán rừng.
D. xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật.
Phần II (4 điểm). Câu trắc
nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu về
“Xu hướng phát triển thuỷ sản ở Việt Nam và trên thế giới”. Sau khi tìm hiểu đã
đưa ra một số nhận định như:
a) Phát triển thuỷ sản bền vững gắn với bảo vệ
nguồn lợi thuỷ sản là xu hướng phát triển của hầu hết các quốc gia trên thế giới.
b) Để phát triển thuỷ sản bền vững, cần tăng tỉ
lệ khai thác, giảm tỉ lệ nuôi.
c) Nuôi trông thuỷ sản bền vững bắt buộc phải
tuân theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP.
d) Việc ứng dụng công nghệ tiên tiến trong nuôi
thuỷ sản giúp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm đồng thời giảm thiểu tác
động đến môi trường.
Câu 2. Ở một số khu vực miền núi nước ta, người dân
phá rừng trồng cây ăn quả và cây công nghiệp đặc sản để phát triển kinh tế. Sau
đây là một số nhận định:
a) Việc phá rừng trồng cây ăn quả và cây công
nghiệp đặc sản cần được khuyến khích nhằm phát triển kinh tế và ổn định đời sống
cho người dân.
b) Phá rừng trồng cây ăn quả và cây công nghiệp
đặc sản là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến suy thoái tài nguyên rừng.
c) Khuyến khích người dân trồng các loại cây ăn
quả có giá trị kinh tế cao ở những khu vực rừng đã phá để phát triển kinh tế đồng
thời bảo vệ tài nguyên rừng.
d) Để ngăn chặn tình trạng người dân phá rừng trồng
cây ăn quả và cây công nghiệp đặc sản, cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền về
vai trò của rừng và ý thức bảo vệ tài nguyên rừng cho người dân.
Câu 3. Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu
về biện pháp xử lí ao sau khi nuôi thuỷ sản. Một số biện pháp đưa ra như sau:
a) Tuyển chọn và bổ sung hệ vi sinh vật có khả
năng phân giải các chất hữu cơ và các chất độc vào môi trường sau nuôi thuỷ sản.
b) Sử dụng ao lắng và bổ sung chế phẩm sinh học
hoặc trồng thực vật thuỷ sinh để tăng cường xử lí chất thải trong ao lắng.
c) Xả hết nước trong ao ra hệ thống sông, hồ và
lấy nước mới vào ao trước khi thả nuôi lứa mới.
d) Bùn đáy ao nuôi thuỷ sản có chứa nhiều chất
dinh dưỡng, có thể được nạo vét để bón cho cây trồng hoặc ủ để tạo phân vi
sinh.
Câu 4. Trong bài thuyết trình về ứng dụng công nghệ
sinh học trong phòng, trị bệnh thuỷ sản, một nhóm học sinh đã đưa ra một số nhận
định như sau:
a) Có thể bổ sung chế phẩm vi sinh vào thức ăn để
phòng bệnh cho động vật thuỷ sản.
b) Đối với các bệnh có nguyên nhân là do virus
gây ra thì việc phòng bệnh thường ít có hiệu quả.
c) Trong sản xuất tôm giống, để tránh lây truyền
virus gây bệnh từ tôm bố mẹ sang con giống cần ứng dụng kĩ thuật PCR để phát hiện
sớm mầm bệnh trên tôm bố, mẹ.
d) Chế phẩm vi sinh có hiệu quả cao trong trị bệnh
nhưng ít có tác dụng trong phòng bệnh, vì vậy không nên sử dụng chế phẩm vi
sinh trong phòng bệnh thuỷ sản.