ĐỀ SỐ 5
Phần I (6 điểm). Câu trắc
nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Đảm bảo an ninh lương thực là vai trò của
ngành sản xuất nào sau đây?
A. Chăn nuôi. B. Trồng
trọt.
C. Lâm nghiệp. D. Thuỷ
sản.
Câu 2. Trồng trọt trong nhà kính có ưu điểm nào sau
đây?
A. Cây trồng không
cần phải chăm sóc.
B. Chi phí đầu tư
thấp, hiệu quả kinh tế cao.
C. Kiểm soát được
sâu, bệnh hại giúp bảo vệ cây trồng.
D. Rút ngắn được thời
gian sinh trưởng, phát triển của cây trồng.
Câu 3. Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế ô nhiễm
môi trường trong trồng trọt?
A. Tăng cường sử dụng
phân bón hoá học.
B. Ưu tiên sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật hoá học để phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.
C. Đốt rơm, rạ để
làm phân bón cho cây trồng.
D. Sử dụng thuốc bảo
vệ thực vật sinh học thay thế dần thuốc bảo vệ thực vật hoá học.
Câu 4. Vì sao trồng trọt lại có vai trò thúc đẩy sự
phát triển của chăn nuôi?
A. Chăn nuôi cung cấp
phân bón cho trồng trọt.
B. Phần lớn thức ăn
dùng cho chăn nuôi là sản phẩm của trồng trọt.
C. Chăn nuôi cung cấp
sức kéo cho trồng trọt.
D. Trồng trọt cung
cấp nguyên liệu để xây dựng chuồng trại chăn nuôi.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai
trò của chăn nuôi?
A. Cung cấp nguồn
thực phẩm giàu protein cho con người.
B. Cung cấp sức kéo
và phân bón cho trồng trọt.
C. Cung cấp lương
thực cho tiêu dùng và xuất khẩu.
D. Cung cấp nguyên
liệu cho các nhà máy chế biến sữa.
Câu 6. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về thành tựu
của ứng dụng công nghệ cao trong nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi?
A. Công nghệ cấy
truyền phôi.
B. Công nghệ thụ
tinh nhân tạo.
C. Công nghệ
Biogas.
D. Công nghệ tắm chải
tự động cho bò.
Câu 7. Vật nuôi nào sau đây thuộc nhóm gia cầm?
A. Trâu, bò. B.
Lợn, cừu.
C. Gà, vịt. D. Dê,
thỏ.
Câu 8. Nội dung nào sau đây có tác dụng phòng bệnh
cho vật nuôi?
A. Bổ sung kháng
sinh vào thức ăn cho vật nuôi.
B. Cho vật nuôi ăn
thức ăn giàu tinh bột.
C. Tăng khẩu phần
ăn cho vật nuôi.
D. Định kì khử
trùng chuồng trại và khu vực chăn nuôi.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của lâm
nghiệp?
A. Cung cấp lương
thực con người.
B. Cung cấp nguồn
nguyên liệu làm thức ăn cho chăn nuôi.
C. Cung cấp nguyên
liệu cho nhà máy sản xuất giấy.
D. Cung cấp nơi
chăn thả để phát triển chăn nuôi.
Câu 10. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về đặc
trưng cơ bản của sản xuất lâm nghiệp?
A. Địa bàn tập
trung, thuận lợi về giao thông và cơ sở vật chất.
B. Đối tượng là các
cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng ngắn.
C. Dễ dàng áp dụng
các công nghệ và khoa học kĩ thuật tiên tiến để nâng cao hiệu quả sản xuất.
D. Đối tượng là các
cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài.
Câu 11. Việc bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ khu đô
thị và khu công nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây:
A. Bảo tồn các loài
động, thực vật quý hiếm.
B. Cung cấp gỗ cho
nhu cầu của con người.
C. Làm sạch không
khí, tạo môi trường sống trong lành cho con người.
D. Chắn sóng, chắn
gió, giữ ổn định nguồn nước.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ứng dụng
công nghệ sinh học trong thuỷ sản?
A. Ứng dụng chỉ thị
phân tử để nâng cao sức đề kháng cho động vật thuỷ sản.
B. Sử dụng chế phẩm
vi sinh để chẩn đoán, phát hiện sớm bệnh trên thuỷ sản.
C. Sử dụng chế phẩm
vi sinh để phòng, trị bệnh cho thuỷ sản thuỷ sản.
D. Ứng dụng chỉ thị
phân tử để xử lí môi trường nuôi thuỷ sản.
Câu 13. Hoạt động nào sau đây làm suy thoái nguồn lợi
thuỷ sản?
A. Khai thác thuỷ sản
xa bờ.
B. Khai thác thuỷ sản
trong mùa sinh sản.
C. Thả các loài thuỷ
sản quý, hiếm vào một số nội thuỷ, vũng và vịnh ven biển.
D. Thiết lập các
khu bảo tồn biển.
Câu 14. Hoạt động nào sau đây có tác dụng bảo tồn các
loài động vật, thực vật rừng hoang dã quý hiếm?
A. Khai thác các
loài động vật, thực vật rừng hoang dã quý hiếm để phát triển kinh tế.
B. Khuyến khích
nuôi các loài động vật quý hiếm để làm cảnh.
C. Xây dựng các khu
bảo tồn, vườn quốc gia.
D. Nghiên cứu sử dụng
các loài động vật, thực vật quý hiếm để làm thuốc.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng về nuôi thuỷ sản
quảng canh?
A. Hiệu quả kinh tế
cao do không phải đầu tư về con giống và thức ăn.
B. Chi phí đầu tư
thấp, ít ảnh hưởng đến môi trường sinh thái.
C. Hiệu quả kinh tế
thấp do cần đầu tư trang thiết bị hiện đại.
D. Chất lượng sản
phẩm thấp do không được hỗ trợ các trang thiết bị hiện đại.
Câu 16. Một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi
trường nước nuôi thuỷ sản là
A. cho thuỷ sản ăn
quá nhiều thức ăn.
B. bổ sung chế phẩm
vi sinh vào thức ăn thuỷ sản.
C. mật độ nuôi thuỷ
sản quá thưa.
D. sử dụng máy khuấy
để tạo oxygen.
Câu 17. Trong nuôi thuỷ sản quảng canh, sinh vật phù
du có vai trò nào sau đây?
A. Tăng cường sức đề
kháng cho động vật thuỷ sản.
B. Quyết định nhiệt
độ nước ao nuôi thuỷ sản.
C. Là nguồn thức ăn
chính cho các loài thuỷ sản.
D. Phân hủy thức ăn
thừa, làm ổn định nguồn nước trong ao nuôi thuỷ sản.
Câu 18. Hoạt động nào sau đây có tác dụng bảo vệ tài
nguyên rừng?
A. Trồng cây công
nghiệp đặc sản trong diện tích rừng để nâng cao hiệu quả kinh tế.
B. Trồng cây xanh ở
khu vực đô thị và nông thôn.
C. Chăn thả đại gia
súc ở khu vực rừng mới trồng.
D. Khai thác thực vật
quý hiếm phục vụ chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thực vật
thuỷ sinh trong ao nuôi thuỷ sản?
A. Giúp ổn định độ
pH nước ao nuôi thuỷ sản.
B. Là nơi trú ngụ
cho động vật thuỷ sản.
C. Cạnh tranh
oxygen hoà tan với động vật thuỷ sản.
D. Sản sinh ra một
số kim loại nặng làm giảm ô nhiễm nguồn nước.
Câu 20. Trong quản lí, chăm sóc cá rô phi, nhận định
nào sau đây chưa chính xác?
A. Định kì khử
trùng nước ao nuôi bằng hoá chất thích hợp.
B. Thường xuyên kiểm
tra lượng thức ăn thừa để có biện pháp điều chỉnh phù hợp.
C. Lựa chọn loại thức
ăn phù hợp với độ tuổi của cá theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
D. Cần cho cá ăn thống
nhất một loại thức ăn trong suốt quá trình nuôi.
Câu 21. Khi phát hiện cá nuôi bị bệnh, biện pháp xử
nào sau đây không đúng?
A. Cho cá ăn thức
ăn có bổ sung vitamin C để tăng sức đề kháng cho cá.
B. Tăng lượng thức
ăn hàng ngày để giúp cá chống lại tác nhân gây bệnh.
C. Vớt bỏ cá chết
và xử lí theo quy định.
D. Khử trùng nguồn
nước ao nuôi bằng hoá chất thích hợp.
Câu 22. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về tuổi
thành thục sinh dục của cá?
A. Cá đực luôn có
tuổi thành thục sinh dục lớn hơn cá cái.
B. Hầu hết các loài
cá đều có tuổi thành thục sinh dục giống nhau.
C. Cá cái luôn có
tuổi thành thục sinh dục lớn hơn cá đực.
D. Cá được nuôi dưỡng
tốt, nuôi trong vùng nước ấm có thể thành thục sinh dục sớm hơn.
Câu 23. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về vai trò
của phòng, trị bệnh thuỷ sản đối với sức khoẻ con người?
A. Cung cấp cho người
nguồn thuỷ sản có lợi cho sức khoẻ.
B. Hạn chế lây truyền
một số bệnh từ thuỷ sản sang người.
C. Hạn chế tồn dư
hoá chất trong môi trường nước.
D. Giảm thiểu sự tiếp
xúc của hoá chất độc hại đối với người nuôi.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mùa
sinh sản của tôm thẻ chân trắng trong tự nhiên
A. Từ tháng 1 đến
tháng 3 hằng năm.
B. Từ tháng 4 đến
tháng 8 hằng năm.
C. Từ tháng 9 đến
tháng 12 hằng năm.
D. Từ tháng 12 năm
trước đến tháng 4 năm sau.
Phần II (4 điểm). Câu trắc
nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Theo số liệu thống kê của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, diện tích rừng bị thiệt hại ở nước ta trong giai đoạn từ
năm 2011 đến 2020 khoảng hơn 22 800 ha, năm 2021 khoảng 1 229 ha và năm 2022 có
hơn 1 100 ha rừng bị thiệt hại. Sau đây là một số nhận định:
a) Diện tích rừng bị thiệt hại ở nước ta giai đoạn
2011 – 2022 có xu hướng ngày càng giảm.
b) Trong giai đoạn 2011 đến 2020, diện tích rừng
bị thiệt hại ở nước ta trung bình cao gấp hơn 2 lần so với năm 2022.
c) So với năm 2010, đến hết năm 2022 diện tích rừng
của nước ta bị suy giảm khoảng 25129ha.
d) Để diện tích rừng bị thiệt hại ngày càng giảm,
cần tăng cường công tác trồng và chăm sóc rừng kết hợp với trồng cây phân tán ở
khu vực thành thị và nông thôn.
Câu 2. Ở các khu vực miền núi nước ta, một số người
dân thường tự ý vào rừng tự nhiên khai thác gỗ về sử dụng hoặc bán lấy tiền.
Sau đây là một số nhận định:
a) Người dân tự ý vào rừng tự nhiên khai thác gỗ
là một trong những nguyên nhân làm suy thoái tài nguyên rừng.
b) Để ngăn chặn tình trạng người dân tự ý vào rừng
tự nhiên khai thác gỗ, cần giao rừng cho người dân quản lí và khai thác.
c) Người dân tự ý vào rừng tự nhiên khai thác gỗ
là hành động khai thác trái phép, vi phạm quy định về luật bảo vệ tài nguyên rừng.
d) Cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền ý thức bảo
vệ rừng cho người dân; đồng thời tăng cường công tác tuần tra, giám sát để ngăn
chặn tình trạng người dân tự ý vào rừng khai thác gỗ.
Câu 3. Một nhóm học sinh được yêu cầu tìm hiểu và đề
xuất một số việc nên làm để bảo vệ môi trường nuôi thuỷ sản, góp phần phát triển
thuỷ sản bền vững. Sau khi tìm hiểu đã đưa ra một số nhận định như sau:
a) Thức ăn thừa, chất thải của động vật thuỷ sản
không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm nước ao nuôi thuỷ sản.
b) Định kì xử lí nước ao nuôi thuỷ sản bằng chế
phẩm vi sinh để tiêu diệt mầm bệnh và tạo môi trường thuận lợi cho thuỷ sản
sinh trưởng, phát triển.
c) Nước sau khi nuôi thuỷ sản cần được xử lí mầm
bệnh và chất gây ô nhiễm trước khi xả ra môi trường để hạn chế lây lan nguồn bệnh
và bảo vệ môi trường.
d) Ưu tiên áp dụng các công nghệ tiên tiến trong
nuôi trồng thuỷ sản để nâng cao hiệu quả kinh tế và hạn chế ô nhiễm môi trường.
Câu 4. Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ tìm hiểu
về bệnh lồi mắt ở cá rô phi và biện pháp phòng, trị bệnh. Sau khi tìm hiểu,
nhóm học sinh đã đưa ra một số nhận định như sau:
a) Tác nhân gây bệnh lồi mắt ở cá rô phi là liên
cầu khuẩn Streptococcus agalactiae.
b) Biểu hiện đầu tiên khi cá bị bệnh là lồi mắt
và xuất huyết mắt.
c) Tiêm vaccine là biện pháp phòng bệnh hiệu quả
nhất cho cá.
d) Khi cá bị bệnh, tiến hành khử trùng nước ao
nuôi kết hợp bổ sung thuốc diệt vi khuẩn và vitamin C vào thức ăn cho cá ăn từ
5 đến 7 ngày.