ĐỀ SỐ 3
PHẦN I (6 điểm). Câu trắc
nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trồng trọt có vai trò như thế nào đối với
chăn nuôi?
A. Mở rộng diện
tích chăn nuôi.
B. Cung cấp nguyên
liệu làm thức ăn chăn nuôi.
C. Cung cấp sức kéo
và phân bón cho chăn nuôi.
D. Hạn chế ô nhiễm
môi trường trong chăn nuôi.
Câu 2. Nhóm cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây được
liệu? Khi n
A. Cây chè, cà phê,
hạt điều. B. Cây hồi, sả, sâm ngọc linh.
C. Cây xoài, nhãn,
chôm chôm. D. Cây bắp cải, cà chua, dưa chuột.
Câu 3. Sử dụng nhiều phân bón hoá học trong trồng trọt
có thể dẫn đến điều nào sau đây?
A. Giúp cho đất trồng
ngày càng tơi xốp.
B. Làm ô nhiễm môi
trường đất và nguồn nước.
C. Thúc đẩy hoạt động
của hệ vi sinh vật đất.
D. Ức chế sự phát
triển của cô đại.
Câu 4. Khoảng nhiệt độ thích hợp cho sinh trưởng và
phát triển của phần lớn cây trồng là
A. từ 10 °C đến 25
C. B. từ 10 °C đến 30 °C.
C. từ 15 °C đến
40°C. D. từ 15 °C đến 50 °C.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò
của chăn nuôi?
A. Cung cấp nguyên
liệu cho các nhà máy chế biến sữa.
B. Cung cấp lương
thực cho con người.
C. Cung cấp nguyên
liệu cho các nhà máy bia.
D. Cung cấp nguồn
dược liệu quý phục vụ chăm sóc sức khoẻ và chữa bệnh cho con người.
Câu 6. Nhóm thức ăn chăn nuôi nào sau đây thuộc nhóm
giàu năng lượng?
A. Khô đậu tương,
khô lạc, bột cá. B. Bột vỏ tôm, vỏ ốc, bột xương.
C. Các loại rau, củ
quả. D. Cám gạo, bột ngô, khoai lang.
Câu 7. Một phương pháp chế biến sản phẩm chăn nuôi
là
A. làm ô mai B. muối
dưa, muối cả.
C. làm nem chua. D.
làm nước mắm.
Câu 8. Biện pháp nào sau đây có tác dụng hạn chế ô
nhiễm môi trường trong chăn nuôi?
A. Sử dụng thức ăn
công nghiệp.
B. Hằng ngày vệ
sinh chuồng trại để đưa chất thải chăn nuôi ra hệ thống sông, hồ
C. Xây dựng trang
trại chăn nuôi cạnh khu dân cư để tiện quản lí.
D. Áp dụng công nghệ
tiên tiến trong phân loại, thu gom, xử lí chất thải.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phương
thức nuôi thuỷ sản quảng canh?
A. Diện tích nuôi
nhỏ do không chủ động được nguồn giống và thức ăn.
B. Chi phí vận hành
sản xuất thấp do không phải đầu tư con giống và thức ăn.
C. Quản lí vận hành
dễ dàng do được đầu tư nhiều trang thiết bị hỗ trợ.
D. Hiệu quả kinh tế
thấp do chi phí đầu tư cao.
Câu 10. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về sinh sản
của tôm?
A. Tuổi thành thục
của hầu hết các loài tôm là khoảng 6 tháng tuổi.
B. Tôm đực luôn
thành thục sinh dục trước tôm cái.
C. Tôm đực làm nhiệm
vụ ấp trứng và nuôi con.
D. Tôm sinh sản bằng
hình thức giao vĩ và đẻ trứng.
Câu 11. Hoạt động nào sau đây có thể dẫn đến suy
thoái tài nguyên rừng?
A. Xây dựng các khu
bảo tồn thiên nhiên.
B. Chăn thả trâu,
bò ở các khu rừng mới trồng.
C. Giao rừng cho
các hộ gia đình quản lí, chăm sóc và khai thác theo quy định của pháp luật.
D. Trồng cây xanh ở
các khu vực thành thị và nông thôn.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai
trò của công nghệ sinh học trong chọn tạo giống thuỷ sản?
A. Ứng dụng chỉ thị
phân tử giúp rút ngắn thời gian chọn giống thuỷ sản.
B. Ứng dụng kĩ thuật
PCR giúp chẩn đoán, phát hiện sớm bệnh trên thuỷ sản.
C. Một số chế phẩm
vi sinh giúp nâng cao sức đề kháng của động vật thuỷ sản.
D. Một số hormone
giúp kích thích quá trình thành thục của trứng, tinh trùng của một số loài cá.
Câu 13. Nội dung nào sau đây đúng về vai trò của lâm
nghiệp?
A. Cung cấp nguồn
thực phẩm giàu protein cho con người.
B. Cung cấp dược liệu
quý phục vụ nhu cầu chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ cho con người.
C. Cung cấp nơi
chăn thả để phát triển chăn nuôi.
D. Cung cấp đất để
phát triển cây ăn quả và cây công nghiệp đặc sản.
Câu 14. Một trong những nhược điểm của trồng rừng bằng
hạt so với trồng rừng bằng cây con là
A. không thể áp dụng
trên quy mô rộng lớn.
B. bộ rễ cây phát
triển không tự nhiên.
C. cây con mọc lên
từ hạt dễ bị côn trùng tấn công.
D. chi phí công lao
động nhiều hơn so với trồng rừng bằng cây con.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ý nghĩa
của việc ứng dụng công nghệ cao trong nuôi thuỷ sản?
A. Tạo ra các giống
thuỷ sản có năng suất, chất lượng cao.
B. Giúp bảo tồn nguồn
gene thuỷ sản quý hiếm.
C. Hạn chế dịch bệnh,
nâng cao hiệu quả nuôi trồng.
D. Giảm chi phí đầu
tư và hạn chế ô nhiễm môi trường.
Câu 16. Hoạt động nào sau đây có tác dụng nâng cao độ
phì của đất và khả năng sinh trưởng, phát triển của cây rừng?
A. Làm cỏ, vun xới.
B. Tỉa cành, tỉa thưa.
C. Bón phân thúc. D. Làm
cỏ, tưới nước.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thức ăn
tươi sống trong nuôi thuỷ sản?
A. Có thành phần
dinh dưỡng cân đối phù hợp với nhiều loài thuỷ sản.
B. Có thành phần chủ
yếu là hỗn hợp gồm vitamin, khoáng chất, amino acid.
C. Có hàm lượng
protein cao, phù hợp với đặc tính bắt mồi chủ động của một số loài thuỷ sản.
D. Có chứa các chất
làm tăng khả năng miễn dịch của động vật thuỷ sản.
Câu 18. Màu nước nuôi thuỷ sản phù hợp cho các loài
thuỷ sản nước ngọt là
A. màu vàng cam.
B. màu đỏ gạch.
C. màu xanh nõn chuối.
D. màu xanh rêu.
Câu 19. Nhiệt độ nước ao nuôi thích hợp cho cá rô phi
sinh trưởng, phát triển là
A. từ 15 °C đến 20
°C.
B. từ 20 °C đến 25
°C.
C. từ 25 °C đến 30
C.
D. từ 30 °C đến 35
°C.
Câu 20. Oxygen hoà tan trong nước ao nuôi thuỷ sản có
nguồn gốc chủ yếu từ nguồn nào sau đây?
A. Sinh ra từ quá trình
quang hợp của thực vật thuỷ sinh.
B. Sinh ra từ hoạt
động hô hấp của các loại vi khuẩn có lợi.
C. Chủ yếu do hoạt
động của một số loại vi khuẩn làm cho nước phân li tạo ra oxygen.
D. Chủ yếu có nguồn
gốc từ oxygen khí quyển.
Câu 21. Nuôi cá rô phi trong lồng trên hồ chứa, vị
trí đặt lồng phù hợp là
A. đặt ở các eo
ngách, nơi có nhiều cây che phủ.
B. đặt ở nơi thoáng
gió, sát liền bờ để tiện chăm sóc.
C. đặt ở nơi ít
gió, có nhiều cây che phủ.
D. đặt ở nơi thoáng
gió, nên cách bờ trên 15 m.
Câu 22. Biện pháp nào sau đây có tác dụng làm tăng lượng
oxygen hoà tan trong nước ao nuôi thuỷ sản?
A. Bật quạt nước hoặc
bổ sung nước mới vào ao nuôi.
B. Thay thế thức ăn
công nghiệp bằng thức ăn tươi sống.
C. Xử dụng chất sát
khuẩn để khử trùng ao nuôi.
D. Phủ bề mặt ao bằng
các loại thực vật thuỷ sinh.
Câu 23. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về vai trò
của trị bệnh thuỷ sản?
A. Giảm tác hại của
bệnh đối với động vật thuỷ sản.
B. Nâng cao sức đề
kháng cho động vật thuỷ sản.
C. Tạo điều kiện
thuận lợi cho các loài thuỷ sản sinh trưởng và phát triển tốt
D. Tạo giống mới có
khả năng kháng một số loại bệnh thường gặp.
Câu 24. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về chế phẩm
vi sinh dùng trong nuôi thuỷ sản?
A. Có khả năng làm
tăng sức đề kháng của động vật thuỷ sản.
B. Điều chỉnh độ pH
trong nước ao nuôi thuỷ sản.
C. Điều chỉnh nồng
độ oxygen hòa tan trong nước ao nuôi thuỷ sản.
D. Cung cấp nguồn
chất dinh dưỡng cần thiết cho thuỷ sản.
Phần II (4 điểm). Câu trắc
nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một nhóm học sinh thảo luận về “Các biện pháp
bảo vệ tài nguyên rừng”. Sau khi thảo luận đã đưa ra một số nhận định sau:
a) Bảo vệ tài nguyên rừng là trách nhiệm của
toàn dân, mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên rừng.
b) Việc khai thác tài nguyên rừng để phục vụ
phát triển kinh tế cần được khuyến khích vì không ảnh hưởng đến suy thoái tài
nguyên rừng.
c) Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia để bảo
vệ các loài thực vật, động vật rừng quý hiếm sẽ góp phần bảo vệ tài nguyên rừng.
d) Tăng cường trồng cây công nghiệp và cây đặc sản
ở những rừng có nguy cơ bị tàn phá là một biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng hiệu
quả.
Câu 2. Ở một số khu vực miền núi nước ta, người dân
thường đốt rừng để làm nương rẫy. Sau đây là một số nhận định:
a) Đốt rừng làm nương rẫy là một biện pháp cần
được khuyến khích nhằm phát triển kinh tế và ổn định đời sống cho người dân miền
núi.
b) Đốt rừng làm nương rẫy là một trong những
nguyên nhân chính dẫn đến cháy rừng, làm suy thoái tài nguyên rừng.
c) Khuyến khích người dân trồng các loại cây ăn
quả có giá trị kinh tế cao ở những khu vực rừng đã bị đốt để phát triển kinh tế,
đồng thời bảo vệ tài nguyên rừng.
d) Để ngăn chặn tình trạng người dân đốt rừng
làm nương rẫy, cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền ý thức bảo vệ tài nguyên rừng
cho người dân, đồng thời tăng cường công tác tuần tra, giám sát.
Câu 3. Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ thuyết
trình về chủ đề “Môi trường nuôi thuỷ sản”. Trước khi báo cáo, nhóm đã thảo luận
để thống nhất một số nội dung còn vướng mắc. Sau đây là một số ý kiến:
a) Môi trường nuôi có ảnh hưởng trực tiếp đến
sinh trưởng, phát triển của động vật thuỷ sản.
b) Mỗi loài thuỷ sản có yêu cầu khác nhau về nhiệt
độ, độ pH, nồng độ oxygen hoà tan trong nước ao nuôi. Vì vậy, cần lựa chọn nguồn
nước thích hợp cho từng loài thuỷ sản để đạt hiệu quả cao trong nuôi thuỷ sản.
c) Sau mỗi đợt nuôi, cần hạn chế thay nước ao
nuôi để tránh động vật thuỷ sản bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của các yếu tố
(nhiệt độ, độ pH, nồng độ oxygen hoà tan) trong nước nuôi thuỷ sản.
d) Đặc trưng thời tiết, khí hậu từng vùng là cơ
sở xác định đối tượng nuôi phù hợp, mùa vụ thả giống và số vụ nuôi trong năm.
Câu 4. Trong giờ thực hành “Xác định một số chỉ tiêu
của nước nuôi thuỷ sản”, một nhóm học sinh đã ghi lại một số chú ý như sau:
a) Cần lấy nước tại cùng một nguồn để đảm bảo độ
chính xác của kết quả thí nghiệm.
b) Cùng một nguồn nước, tuy nhiên các nhóm khác
nhau lại đo được giá trị độ pH khác nhau, điều này chứng tỏ giá trị độ pH trong
mẫu nước không ổn định.
c) Cần rửa sạch đầu cực đo bằng nước cất trước
khi chuyển sang đo mẫu nước khác.
d) Trong nuôi thuỷ sản, việc xác định các chỉ
tiêu của nước ao nuôi (nhiệt độ, độ pH, nồng độ oxygen hoà tan,...) cần được thực
hiện trước khi nuôi và định kì trong quá trình nuôi.