Trắc Nghiệm Công Nghệ Lâm Nghiệp Thủy Sản 12
Chủ đề 1 Giới thiệu chung về lâm nghiệp
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Mỗi câu hỏi, học sinh
chỉ chọn một phương án.
Câu
1. Một trong những vai trò của lâm nghiệp
đối với đời sống con người là
A. cung cấp dược liệu quý
phục vụ nhu cầu chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ của con người.
B. cung cấp nguồn thực phẩm
giàu protein cho con người.
C. cung cấp thịt, trứng,
sữa cho con người.
D. cung cấp lương thực phục
vụ cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu.
Câu
2. Cung cấp lâm sản, cây công nghiệp phục
vụ cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu là một trong những vai trò quan trọng của
A. chăn nuôi. B. lâm nghiệp.
C. trồng trọt. D. thuỷ sản.
Câu
3. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của lâm
nghiệp đối với đời sống con người?
A. Cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng cơ bản.
B. Tạo công ăn việc làm,
giúp ổn định đời sống của đồng bào các dân tộc miền núi.
C. Cung cấp nguồn thức ăn
phục vụ phát triển chăn nuôi.
D. Là nơi sinh hoạt tín
ngưỡng của các dân tộc thiểu số.
Câu
4. Sản phẩm nào sau đây là sản phẩm của
lâm nghiệp?
A. Cá suối. B. Lúa nương.
C. Gà đồi. D. Mật ong rừng.
Câu
5. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về
vai trò của lâm nghiệp?
A. Cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng cơ bản.
B. Cung cấp nguyên liệu
cho các nhà máy chế biến sữa.
C. Cung cấp phân bón cho
trồng trọt.
D. Cung cấp nguồn thức ăn
phục vụ nuôi trồng thuỷ sản.
Câu
6. Sản phẩm nào sau đây có nguồn gốc từ
lâm nghiệp?
A. Các loại ngô trồng
trên nương. B. Giấy vở học sinh.
C. Thịt trâu gác bếp. D. Phân bón vi sinh vật.
Câu
7. Việc bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu
nguồn có vai trò nào sau đây?
A. Bảo tồn các loài động
vật quý hiếm.
B. Chống cát bay, chống sự
xâm nhập của nước mặn.
C. Chắn sóng, chắn gió bảo
vệ dân cư ven biển.
D. Điều hoà dòng chảy, chống
xói mòn rửa trôi.
Câu
8. Việc bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ
ven biển có vai trò nào sau đây?
A. Bảo tồn các loài thực
vật quý hiếm.
B. Chống cát bay, chống sự
xâm nhập của nước mặn.
C. Làm sạch không khí, tạo
điều kiện cho phát triển công nghiệp.
D. Điều hoà dòng chảy, chống
xói mòn rửa trôi.
Câu
9. Việc bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ
khu đô thị và khu công nghiệp có vai trò nào sau đây?
A. Bảo tồn các loài nấm
quý hiếm.
B. Giảm thiểu lũ lụt, chống
sự xâm nhập của nước mặn.
C. Làm sạch không khí, tạo
môi trường sống trong lành cho con người.
D. Chắn sóng, chắn gió,
giữ ổn định nguồn nước.
Câu
10. Việc làm nào sau đây có tác dụng điều
hoà dòng chảy, chống xói mòn rửa trôi?
A. Bảo vệ, phát triển rừng
phòng hộ đầu nguồn.
B. Bảo vệ, phát triển rừng
phòng hộ khu công nghiệp và khu đô thị.
C. Giảm diện tích rừng
phòng hộ đầu nguồn.
D. Giảm diện tích rừng
phòng hộ khu công nghiệp và khu đô thị.
Câu
11. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về
đối tượng của sản xuất lâm nghiệp?
A. Là những cơ thể sống,
có chu kì sinh trưởng ngắn.
B. Là những cơ thể sống,
có chu kì sinh trưởng đài.
C. Là những loài động, thực
vật quý hiếm, có chu kì sinh trưởng dài.
D. Là sinh vật quý hiếm,
có chu kì sinh trưởng ngắn.
Câu
12. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về
đặc trưng của sản xuất lâm nghiệp?
A. Địa bàn phức tạp, thuận
lợi về giao thông và cơ sở vật chất.
B. Địa bàn đồng nhất, khó
khăn về giao thông và cơ sở vật chất.
C. Địa bàn đồng nhất, thuận
lợi về giao thông và cơ sở vật chất.
D. Địa bàn phức tạp, khó
khăn về giao thông và cơ sở vật chất.
Câu
13. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về
sản phẩm và lợi ích của sản xuất lâm nghiệp?
A. Sản phẩm ít đa dạng và
chỉ có lợi ích kinh tế.
B. Sản phẩm đa dạng và chỉ
có lợi ích kinh tế.
C. Sản phẩm đa dạng và có
nhiều lợi ích đặc thù.
D. Sản phẩm ít đa dạng và
có nhiều lợi ích đặc thù.
Câu
14. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về
lợi ích của sản xuất lâm nghiệp?
A. Ưu tiên lợi ích kinh tế,
không cần quan tâm đến các vấn đề về bảo tồn đa dạng sinh học.
B. Đề cao lợi ích an sinh
xã hội, quốc phòng, an ninh, không cần quan tâm đến lợi ích kinh tế.
C. Bên cạnh lợi ích kinh
tế, cần bảo đảm hài hoà lợi ích an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh.
D. Gồm lợi ích kinh tế, bảo
vệ môi trường; không bao gồm lợi ích quốc phòng, an ninh.
Câu
15. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về
tính thời vụ của sản xuất lâm nghiệp?
A. Thường tập trung nhiều
vào một số tháng nhất định trong năm.
B. Không có tính thời vụ,
hoạt động sản xuất được tiến hành trải đều trong năm.
C. Có tính thời vụ cao,
thường tập trung vào các tháng giữa năm.
D. Có tính thời vụ cao,
thường tập trung vào các tháng cuối năm.
Câu
16. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về đặc trưng cơ bản
của sản xuất lâm nghiệp?
A. Đối tượng là các cơ thể
sống, có chu kì sinh trưởng dài.
B. Địa bàn rộng lớn, khó
khăn về giao thông và cơ sở vật chất.
C. Có tính thời vụ cao,
thường tập trung vào các tháng mùa mưa.
D. Ngành sản xuất đa dạng
sản phẩm và có nhiều lợi ích đặc thù.
Câu
17. Hoạt động quản lí rừng không bao gồm hoạt động nào sau đây?
A. Giao rừng, cho thuê rừng.
B. Phòng chống cháy rừng.
C. Chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác.
D. Thu hồi rừng vì mục
đích quốc phòng, an ninh.
Câu
18. Hoạt động giao rừng được hiểu là
A. nhà
nước giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thu tiền sử dụng rừng một
lần.
B. nhà
nước giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thu tiền sử dụng rừng hằng
năm.
C. nhà
nước giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và không thu tiền sử dụng
rừng.
D. nhà
nước chỉ giao rừng cho các tổ chức, không giao rừng cho hộ gia đình và cá nhân.
Câu
19. Cho các hoạt động như sau:
(1)
Quản lí rừng.
(2)
Trồng rừng.
(3)
Chăm sóc rừng.
(4)
Phát triển rừng.
(5)
Sử dụng rừng.
(6)
Chế biến và thương mại lâm sản.
Các hoạt động lâm nghiệp
cơ bản là:
A. (1), (3), (4), (5). B. (2), 3), (4), (6).
C. (1), (4), (5), (6). D. (2),
(3), (5), (6).
Câu
20. Các tổ chức, hộ gia đình thuê rừng sản
xuất được phép thực hiện các hoạt động như sau?
(1)
Sản xuất lâm nghiệp.
(2)
Sản xuất lâm — nông — ngư nghiệp kết hợp.
(3)
Kinh doanh du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
(4)
Xây dựng nhà xưởng phục vụ chế biến gỗ.
Phương án trả lời đúng
là:
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3). D.
(2), (3), (4).
Câu
21. Cho các hoạt động như sau:
(1)
Bảo vệ hệ sinh thái rừng.
(2)
Chăm sóc rừng.
(3)
Bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng.
(4)
Phòng và chữa cháy rừng.
(5)
Phòng, trừ sinh vật gây hại rừng.
Các hoạt động bảo vệ rừng
là:
A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (5).
C. (1), (3), 4), (5). D.
(1), (2), (4, (5)
Câu
22. Cho các hoạt động như sau:
(1)
Trồng rừng.
(2)
Chăm sóc, nuôi dưỡng rừng trồng.
(3)
Phát triển giống cây lâm nghiệp.
(4)
Phòng và chữa cháy rừng.
(5)
Trồng cấy thực vật rừng, gây nuôi phát triển động vật rừng.
Các hoạt động phát triển
rừng là:
A. (1), (2), (3), (5). B. (2), (3), (4), (5).
C. (1), (3), (4), (5). D. (1),
(2). (4), (5).
Câu
23. Cho các hoạt động như sau:
(1)
Khai thác lâm sản trong rừng trồng.
(2)
Trồng và chăm sóc rừng.
(3)
Nghiên cứu khoa học trong các loại rừng.
(4)
Sản xuất lâm — nông — ngư nghiệp kết hợp trồng rừng phòng hộ.
(5)
Sản xuất lâm — nông — ngư nghiệp kết hợp trồng rừng sản xuất.
Các hoạt động sử dụng
rừng là:
A. (1), (2), (3), (5). B. (2), 3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (4). D. (1),
(3), (4), (5).
Câu
24. Hoạt động nào sau đây là một trong những
nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên rừng?
A. Nhà nước giao rừng cho
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
B. Lập quy hoạch, kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng.
C. Nhà nước cho các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân thuê rừng đề sản xuất lâm nghiệp.
D. Tăng cường khai thác gỗ
và các sản phẩm khác từ rừng để phát triển kinh tế.
Câu
25. Nội dung nào sau đây là một trong những
nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên rừng?
A. Kiểm soát suy thoái động
vật, thực vật rừng hoang dã quý hiếm.
B. Lập quy hoạch, kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng.
C. Phá rừng trồng cây
công nghiệp và cây đặc sản.
D. Kiểm soát từng loại rừng
thông qua những quy chế pháp lí riêng.
Câu
26. Vì sao sự gia tăng chăn thả gia súc
(trâu, bò,. . . ) là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài
nguyên rừng?
A. Sự gia tăng chăn thả
gia súc dẫn đến chặt phá rừng để mở rộng diện tích làm nơi chăn thả.
B. Sự gia tăng chăn thả
gia súc dẫn đến chặt phá rừng để lấy gỗ làm chuồng muôi.
C. Sự gia tăng chăn thả
gia súc dẫn đến ô nhiễm môi trường làm cho cây rừng bị chết.
D. Sự gia tăng chăn thả
gia súc dẫn đến cạnh tranh thức ăn với các loại động vật rừng.
Câu
27. Hoạt động nào sau đây có tác dụng kiểm
soát suy thoái động vật, thực vật rừng hoang dã quý hiếm?
A. Giao, cho thuê và thu
hồi rừng, đất trồng rừng.
B. Khuyến khích nuôi các
loài động vật quý hiếm để làm cảnh.
C. Xây dựng các khu bảo tồn,
vườn quốc gia.
D. Nghiên cứu sử dụng các
loài động vật, thực vật quý hiếm đẻ làm thuốc.
Câu
28. Hoạt động nào sau đây có tác dụng khắc
phục suy thoái tài nguyên rừng?
A. Không thực hiện việc
giao, cho thuê và thu hồi rừng, đất trồng rừng.
B. Ngăn chặn việc khai
thác, săn bắt, vận chuyển, mua bán các loài động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm
và sản phẩm của chúng.
C. Ngăn chặn việc xây dựng
các khu bảo tồn, vườn quốc gia.
D. Nâng cao hiệu quả sử dụng
các loài động vật, thực vật quý hiếm đề làm thuốc.
Câu
29. Việc giao, cho thuê rừng và đất trồng rừng
mang lại lợi ích nào sau đây?
A. Trao quyền cho chủ rừng
chủ động chuyển đổi mục đích sử dụng rừng.
B. Tạo điều kiện cho chủ
rừng xây dựng nhà ở, khách sạn trên đất rừng.
C. Nâng cao sự gắn bó,
quyền lợi và trách nhiệm của chủ đất, chủ rừng.
D. Cho phép chủ rừng khai
thác tối đa nguồn tài nguyên rừng.
Câu
30. Việc xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc
gia có tác động như thế nào đối với các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm?
A. Tạo môi trường thuận lợi
cho sự sống và phát triển của các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm.
B. Làm giảm diện tích rừng
dẫn đến giảm khu vực sống của các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm.
C. Giúp ngăn chặn các
hành vi mua bán, vận chuyển các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm.
D. Nâng cao giá trị của
các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Trong mỗi ý a), b),
e), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu
1. Một nhóm học sinh khi thực hiện nhiệm vụ
“Nêu yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong
lâm nghiệp” đã đưa ra các yêu cầu như sau:
a)
Có sức khoẻ tốt, chăm chỉ, chịu khó và có trách nhiệm
cao trong công việc.
b) Có kiến thức cơ bản về quy luật phát sinh, phát triển
của cây rừng.
c) Có khả năng sử
dụng, vận hành các thiết bị, máy móc
trong trồng rừng, chăm sóc rừng, khai thác và bảo vệ rừng.
d) Yêu thích các
môn học như Ngữ văn, Toán học, tiếng Anh.
Câu 2. Một nhóm học sinh thảo luận về
những việc
nên làm để hạn chế suy thoái tài nguyên
rừng, sau
khi thảo luận đã đưa ra các việc
nên làm như sau:
a) Giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo quy định của
pháp luật để giúp
nâng cao sự gắn bó, quyền lợi và trách nhiệm của chủ rừng.
b) Tăng cường khai thác tài nguyên rừng phục vụ phát triển kinh tế.
c) Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia để bảo vệ các
loài động vật, thực vật rừng quý hiếm.
d) Tăng cường trồng
cây công nghiệp
và cây đặc sản ở những rừng có nguy cơ bị tàn phá.