Trắc Nghiệm Công Nghệ Lâm Nghiệp Thủy Sản 12
Chủ đề 4 Giới thiệu chung về thuỷ sản
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu
1. Phát biểu nào đúng khi nói về vai trò của
thuỷ sản đối với đời sống con người?
A.
Cung cấp nguồn thực phẩm giàu protein cho con người.
B.
Cung cấp nguyên liệu cho trồng trọt công nghệ cao.
C.
Cung cấp thịt, cá, trứng, sữa cho các nhà máy chế biến.
D.
Cung cấp lương thực cho xuất khẩu.
Câu
2. Phát biểu nào không đúng khi nói về vai
trò của thuỷ sản với nền kinh tế và để sống xã hội?
A.
Cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu.
B.
Đảm bảo an ninh lương thực và phát triển bền vững.
C.
Cung cấp nguồn thực phẩm cho con người.
D.
Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động.
Câu
3. Hoạt động nào phù hợp nhất khi nói về
vai trò của thuỷ sản đối với bảo vệ ch quyền biển đảo và đảm bảo an ninh quốc
phòng?
A.
Khai thác thuỷ sản làm nguyên liệu sản xuất dược, mĩ phẩm.
B.
Chế biến thuỷ sản và xuất khẩu.
C.
Nuôi trồng thuỷ sản đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí cho
con người.
D.
Tàu cá treo cờ Tổ quốc khi khai thác thuỷ sản xa bờ.
Câu
4. Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp
4. 0, triển vọng của ngành thuỷ sả nước ta trong thời gian tới là
A.
đưa nước ta trở thành một trong ba nước xuất khẩu thuỷ sản dẫn
đầu thế giới.
B.
tăng tỉ lệ nuôi và tăng tỉ lệ khai thác thuỷ sản.
C.
đưa nước ta trở thành quốc gia khai thác thuỷ sản dẫn đầu thế
giới.
D.
phát triển đảm bảo lao động thuỷ sản có mức thu nhập cao nhất
cả nước.
Câu
5. Cho các nhận định về vai trò của thuỷ sản
như sau:
(1)
Cung cấp thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
(2)
Phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người lao động.
(3)
Cung cấp thịt, cá, trứng, sữa cho con người.
(4)
Đảm bảo an ninh quốc phòng và chủ quyền biển đảo.
(5)
Cung cấp nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu.
Các nhận định đúng là:
Α.
(1), (2), (4), (5). Β.
(1), (3), (4), (5). C.
(1), (2), (3), (4). D.
(2), (3), (4), (5).
Câu
6. Phát biểu nào sai khi nói về xu hướng
phát triển của thuỷ sản ở Việt Nam và trên thế giới?
A.
Phát triển thuỷ sản bền vững cần giảm tỉ lệ nuôi, tăng tỉ lệ
khai thác.
B.
Áp dụng công nghệ cao để phát triển bền vững.
C.
Hướng tới nuôi trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP.
D.
Phát triển bền vững gắn với bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
Câu
7. Có những yêu cầu cơ bản đối với người
lao động trong ngành thuỷ sản như sau:
(1)
Yêu thiên nhiên, yêu thích sinh vật, có kiến thức cơ bản về lĩnh vực thuỷ sản.
(2)
Tuân thủ an toàn lao động và có ý thức bảo vệ môi trường.
(3)
Thích sưu tầm các loài sinh vật quý, hiếm.
(4)
Có sức khoẻ tốt, chăm chỉ, chịu khó, có trách nhiệm cao trong công việc.
Các nhận định đúng là:
Α.
(1), (3), (4). Β.
(1), (2), (4). C.
(2), (3), (4). D.
(1), (2), (3).
Câu
8. Phát biểu nào không đúng khi nói về ý
nghĩa của việc áp dụng công nghệ cao trong nuôi và khai thác thuỷ sản?
A.
Góp phần phát triển thuỷ sản bền vững.
B.
Bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C.
Hạn chế được dịch bệnh, nâng cao hiệu quả nuôi trồng.
D.
Khai thác tận diệt nguồn lợi thuỷ sản.
Câu
9. Dựa vào nguồn gốc, các loài thuỷ sản được
phân loại thành các nhóm nào sau đây?
A.
Thuỷ sản nhập nội và thuỷ sản bản địa.
B.
Thuỷ sản ưa ẩm và thuỷ sản ưa lạnh.
C.
Thuỷ sản nước ngọt và thuỷ sản nước mặn.
D.
Thuỷ sản ăn thực vật và thuỷ sản ăn động vật.
Câu
10. Loài nào sau đây thuộc nhóm thuỷ sản nhập
nội?
A.
Cá chép. B.
Cá rô đồng. C.
Ốc nhồi. D. Cá
hồi vân.
Câu
11. Cá tầm, cá hồi vân thuộc nhóm thuỷ sản
nào sau đây?
A.
Thuỷ sản bản địa. B.
Thuỷ sản nhập nội.
C.
Thuỷ sản nhập khẩu. D.
Thuỷ sản xuất khẩu.
Câu
12. Loài nào sau đây thuộc nhóm thuỷ sản bản
địa?
A.
Cá chép, cá tra, ếch đồng, cá tầm. B.
Cá hồi vân, cá chép, cá tra, ếch đồng.
C.
Cá chép, cá rô đồng, ếch đồng, cá diếc. D.
Cá chép, cá tra, cá tầm, cá nheo Mĩ.
Câu
13. Loài thuỷ sản được nhập từ nước ngoài về
nuôi ở Việt Nam được gọi là
A.
thuỷ sản bản địa. B.
thuỷ sản nhập nội.
C.
thuỷ sản nước lợ. D.
thuỷ sản nước ngọt.
Câu
14. Theo đặc tính sinh vật học, có những đặc
điểm dùng để phân loại thuỷ sản như sau:
(1)
Theo tính ăn.
(2)
Theo đặc điểm cấu tạo.
(3)
Theo các yếu tố môi trường.
(4)
Theo sự phân bố.
Các nhận định đúng là:
Α.
(1), (2), (4). Β.
(1), (2), (3). C.
(1), (3), (4). D.
(2), (3), (4).
Câu
15. Loài cá nào sau đây thuộc nhóm giáp
xác?
A.
Cá rô phi. B.
Ếch. C.
Tôm thẻ chân trắng. D. Rong
sụn.
Câu
16. Rùa biển, ba ba thuộc nhóm thuỷ sản nào
sau đây?
A.
Nhóm cá. B.
Nhóm bò sát. C.
Nhóm nhuyễn thể. D. Nhóm
rong, táo.
Câu
17. Loài thuỷ sản nào sau đây thuộc nhóm
giáp xác?
A.
Cá rô phi. B.
Ba ba. C.
Cua đồng. D.
Rong sụn.
Câu
18. Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm
cá nước ngọt?
A.
Cá rô phi. B.
Cá vược. C.
Cá diếc. D.
Cá chép.
Câu
19. Hàu, nghêu, vẹm, sò huyết, ốc nhồi, ốc hương là các loài đại
diện của nhóm thuỷ sản nào sau đây?
A.
Nhóm rong, tảo. B.
Nhóm giáp xác.
C.
Nhóm động vật thân mềm. D.
Nhóm bò sát và lưỡng cư.
Câu
20. Dựa vào phân loại thuỷ sản theo tỉnh
ăn, cá trắm cỏ thuộc nhóm nào?
A.
Nhóm ăn tạp. B. Nhóm
ăn thực vật. C. Nhóm
ăn động vật. D. Nhóm ăn vi sinh vật.
Câu
21. Phát biểu nào không đúng khi phân loại
thuỷ sản theo tính ăn?
A.
Nhóm ăn tạp. B. Nhóm
ăn vi sinh vật. C. Nhóm
ăn động vật. D. Nhóm ăn thực vật.
Câu
22. Dựa vào phân loại thuỷ sản theo tính
ăn, cá rô phi và cá trôi thuộc nhóm nào?
A.
Nhóm ăn tạp. B. Nhóm
ăn vi sinh vật. C. Nhóm
ăn động vật. D. Nhóm ăn thực vật.
Câu
23. Động vật thuỷ sản nào sau đây thuộc
nhóm thuỷ sản nước lạnh?
A.
Cá tầm. B. Cá
tra. C.
Tôm càng xanh. D.
Tôm sú.
Câu
24. Động vật thuỷ sản nào sau đây không thuộc
nhóm thuỷ sản nước ấm?
A.
Cá tra. B. Cá
vược. C.
Cá rô phi. D. Cá
hồi vân.
Câu
25. Nhóm động vật thuỷ sản nào sau đây thuộc
nhóm thuỷ sản nước ngọt?
A.
Cá chép, cá mè, cá trắm cỏ, cá rô phi. B.
Cá chép, ngao, tôm hùm, cá trắm cỏ.
C.
Cá chép, cá mè, ngao, hàu, cá rô phi. D.
Cá chép, cá mè, cá hồi vân, hàu, cá rô phi.
Câu
26. Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh có đặc
điểm là
A.
dễ vận hành, quản lí, phù hợp với điều kiện kinh tế của
người nuôi.
B.
chưa áp dụng công nghệ cao, năng suất thấp.
C.
năng suất và sản lượng thấp.
D.
vốn vận hành thấp, quản lí và vận hành khó khăn.
Câu
27. “Nuôi trồng thuỷ sản trong điều kiện kiểm
soát được quá trình tăng trưởng và sản lượng của loài thuỷ sản nuôi thông qua
việc cung cấp giống nhân tạo, thức ăn công nghiệp" là đặc điểm của phương
thức nuôi trồng nào sau đây?
A.
Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh. B. Nuôi trồng thuỷ sản quảng
canh.
C.
Nuôi trồng thuỷ sản siêu thâm canh. D. Nuôi trồng thuỷ sản
thâm canh.
Câu
28. Trong các phương thức nuôi thuỷ sản ở Việt
Nam hiện nay, phương thức nào thu được năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất?
A.
Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh. B. Nuôi trồng thuỷ sản quảng
canh.
C.
Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh cải tiến. D. Nuôi trồng thuỷ sản thâm canh.
Câu
29. Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh có đặc điểm
nào sau đây?
A.
Dựa hoàn toàn vào nguồn thức ăn và con giống trong tự
nhiên.
B.
Được cung cấp giống nhân tạo, thức ăn công nghiệp.
C.
Năng suất và sản lượng cao.
D. Dễ vận hành, quản lí sản
xuất.
Câu
30. Trong các phương thức nuôi trồng thuỷ sản ở
Việt Nam, phương thức nuôi nào dựa hoàn toàn vào nguồn thức ăn và con giống
trong tự nhiên?
A. Nuôi trồng thuỷ sản thâm
canh. B. Nuôi
trồng thuỷ sản bán thâm canh.
C. Nuôi trồng thuỷ sản siêu
thâm canh. D. Nuôi
trồng thuỷ sản quảng canh.
Câu
31. Đặc điểm của phương thức nuôi trồng thuỷ sản
thâm canh là
A. vốn đầu tư lớn, không cần
áp dụng công nghệ cao trong quản lí và vận hành.
B. vốn đầu tư nhỏ, cần áp dụng
nhiều công nghệ cao trong quản lí và vận hành.
C. năng suất và hiệu quả
kinh tế thấp.
D. môi trường nước được quản
lí nghiêm ngặt.
Câu
32. Một số loài thuỷ sản có giá trị xuất khẩu
cao ở Việt Nam là
A. Cá tra, cá basa, tôm càng
xanh. B.
Cá rô phi, ngao, cá tra.
D. Cá trắm, cá rô phi, tôm
sú. C. Cá
chép, cá rô phi, cá trôi.
Câu
33. Trong nguồn lợi thuỷ sản của Việt Nam, những nhóm loài giáp
xác biển quan trọng nhất là
A. tôm biển, cua bùn, tôm
càng xanh. B. ghẹ,
cua biển, tôm sú, tôm thẻ chân trắng.
C. tôm hùm, ghẹ, cua hoàng đế.
D. tôm
he, cua biển, tôm hùm
Phần II. Câu trắc nghiệm
đúng sai
Trong
mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu
1. Nhà trường cho học sinh tham quan hai mô
hình nuôi trồng thuỷ sản:
-
Mô hình I: Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh.
- Mô hình II: Nuôi
trồng thuỷ sản thâm canh.
Trong nội dung báo
cáo, học sinh đã nhận xét về hai mô hình như sau:
a) Thuỷ sản chịu tác động của
các yếu tố như nhiệt độ, điều kiện khí hậu môi trường và kĩ thuật chăm sóc.
b) Thuỷ sản ở mô hình 1
sinh trưởng, phát triển kém, năng suất thấp hơn mô hình do hình thức nuôi này
phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn và con giống tror tự nhiên, ít được đầu
tư về cơ sở vật chất.
c) Mô
hình II được cung cấp đầy đủ giống, thức ăn các trang thiết bị hiện đại, thuố
hoá chất để phòng và xử lí bệnh nên thuỷ sản sinh trưởng tốt và cho năng suất
ca ít nhiễm bệnh.
d) Vốn đầu tư lớn và yêu cầu
kĩ thuật cao là ưu điểm của mô hình II.
Câu
2. Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ thuyết
trình về chủ đề “Phân loại cá nhóm thuỷ sản". Trước khi báo cáo, nhóm đã
thảo luận để thống nhất một số nộ dung còn vướng mắc. Sau đây là một số ý kiến:
a) Thuỷ sản bản địa là những
loài thuỷ sản có nguồn gốc và phân bố trong mẻ trường tự nhiên tại Việt Nam.
b) Những loài thuỷ sản có
thức ăn là cả động vật, thực vật và mùn bã hữu cơ như c rô phi là nhóm thuỷ sản
ăn động vật.
c) Dựa vào đặc điểm cấu tạo,
có thể phân loại thuỷ sản thành 3 nhóm là nhóm cả nhóm bỏ sát, nhóm nhuyễn thể.
d) Cá hồi vân, cá tầm, cá
chép, cá quả, cá rô phi là nhóm sống ở vùng ôn đới nước lạnh.
Câu
3. Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh làm
bài tập nhóm về tìm hiểu “Xu hướng
phát
triển thuỷ sản ở Việt Nam và trên thế giới", một bạn học sinh nêu vấn đề cần
trao đổi như sau:
a) Phát triển thuỷ sản bền
vững gắn với bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản là xu hướng phát triển của hầu hết các quốc
gia trên thế giới.
b) Phát triển thuỷ sản bền
vững cần tăng tỉ lệ nuôi, giảm tỉ lệ khai thác.
c) Nuôi trồng thuỷ sản bền
vững bắt buộc phải tuân theo tiêu chuẩn VietGAF GlobalGAP.
d) Phát triển công nghệ
nuôi thuỷ sản thông minh, nuôi thuỷ sản an toàn thực phẩm thân thiện với môi
trường giúp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đồng thời giảm thiểu tác động
đến môi trường.